tR

 


Lý thuyết

Đã có 5 con chim đến ăn. Số con chim đến thêm có thể là 1 ; 2 ; 3 ; ... Ta có: Có thể có thêm a con chim ....

Đã có 5 con chim đến ăn.

Số con chim đến thêm có thể là 1 ; 2 ; 3 ; ...

Ta nói: Có thể có thêm a con chim bay đến thì sẽ có tất cả 5 + a con chim

5 + a là biểu thức có chứa một chữ

Nếu a = 1 thì 5 + a = 5 + 1 = 6 ; 6 là một giá trị của biểu thức 5 + a

Nếu a = 2 thì 5 + a = 5 + 2 = 7 ; 6 là một giá trị của biểu thức 5 + a

Nếu a = 6 thì 5 + a = 5 + 6 = 11 ; 11 là một giá trị của biểu thức 5 + a

Mỗi lần thay chữ a bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức 5 + a

Thực hành Câu 1

Tính giá trị của biểu thức rồi nói theo mẫu:

Mẫu: 32 – b x 2 với b = 15

Nếu b = 15 thì 32 – b x 2 = 32 – 15 x 2

                                      = 32 – 30

                                      = 2

a) a + 45 với a = 18

b) 24 : b với b = 8

c) (c – 7) x 5 với c = 18

Phương pháp giải:

Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

a) Nếu a = 18 thì a + 45 = 18 + 45

                                     = 63

63 là một giá trị của biểu thức a + 45

b) Nếu b = 8 thì 24 : b = 24 : 8

                                  = 3

3 là một giá trị của biểu thức 24 : b

c) Nếu c = 18 thì (c – 7) x 5 = (18 – 7) x 5

                                         = 11 x 5

                                         = 55

55 là một giá trị của biểu thức (c – 7) x 5

Thực hành Câu 2

Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

Nếu n = 17 thì 37 – n + 5 = 37 – 17 + 5

                                         = 20 + 5

                                         = 25

Nếu n = 40 thì n : 8 x 6 = 40 : 8 x 6

                                      = 5 x 6

                                      = 30

Nếu n = 3 thì 12 – 36 : n = 12 – 36 : 3

                                        = 12 – 12

                                        = 0

Ta có kết quả:

Luyện tập Câu 1

Tính giá trị của biểu thức:

a) 24 + 7 x a với a = 8

b) 40 : 5 + b với b = 0

c) 121 – (c + 55) với c = 45

d) d : (12 : 3) với d = 24

Phương pháp giải:

Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

a) Nếu a = 8 thì 24 + 7 x a = 24 + 7 x 8

                                        = 24 + 56

                                        = 80

b) Nếu b = 0 thì 40 : 5 + b = 40 : 5 + 0

                                         = 8 + 0

                                        = 8

c) Nếu c = 45 thì 121 – (c + 55) = 121 – (45 + 55)

                                                = 121 – 100

                                                = 21

d) Nếu d = 24 thì d : (12 : 3) = 24 : (12 : 3)

                                            = 24 : 4

                                            = 6

Luyện tập Câu 2

Một hình vuông có cạnh là a. Gọi chu vi hình vuông là P.

Công thức tính chu vi hình vuông là: P = a x 4

Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây:

Phương pháp giải:

- Thay giá trị của a vào biểu thức P = a x 4.

- Tính giá trị của biểu thức rồi điền số vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

- Nếu a = 8 dm thì P = a x 4 = 8 x 4 = 32 (dm)

- Nếu a = 12 m thì P = a x 4 = 12 x 4 = 48 (m)

- Nếu P = 24 m ta có P = a x 4 = 24 nên a  = 24 : 4 = 6 (m)

Ta có kết quả như sau:

Luyện tập Câu 3

Số?

a) 25 + ..?.. = 52

b) ..?.. – 14 = 21

c) 42 : ..?.. = 7

Phương pháp giải:

a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

b) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

c) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

Lời giải chi tiết:

a) 25 + ..?.. = 52

   52 – 25 = 27

Vậy số cần tìm là 27.

b) ..?.. – 14 = 21

21 + 14 = 35

Vậy số cần tìm là 35

c) 42 : ..?.. = 7

    42 : 7 = 6

Vậy số cần tìm là 6

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top