Lý thuyết
1. Tính chất giao hoán
Tính và so sánh giá trị các biểu thức:
45 + 47 = 47 + 45
8 154 + 695 = 695 + 8 154
a + b = b + a Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi |
2. Tính chất kết hợp của phép cộng:
Tính và so sánh giá trị các biểu thức:
(7 + 9) + 5 = 7 + (9 + 5)
(59 + 28) + 12 = 59 + (28 + 12)
(a + b) + c = a + (b + c) Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau: a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c) |
Thực hành Câu 1
Số?
a) 75 + 318 = 318 + …?...
b) 467 + 5 924 = …?... + 467
c) 66 + …?... = 8 672 + 66
d) …?... + 18 436 = 18 436 + 54
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng, em viết các số còn thiếu theo công thức a + b = b + a
Lời giải chi tiết:
a) 75 + 318 = 318 + 75
b) 467 + 5 924 = 5 924 + 467
c) 66 + 8 672 = 8 672 + 66
d) 54 + 18 436 = 18 436 + 54
Thực hành Câu 2
Tính bằng cách thuận tiện:
Mẫu: 17 + 148 + 32 + 83 = (17 + 83) + (148 + 32)
= 100 + 180
= 280
a) 24 + 17 + 26
b) 80 + 310 + 120 + 90
c) 34 + 140 + 60 + 16
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn chục, tròn trăm với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 24 + 17 + 26 = (24 + 26) + 17
= 50 + 17
= 67
b) 80 + 310 + 120 + 90 = (80 + 120) + (310 + 90)
= 200 + 400
= 600
c) 34 + 140 + 60 + 16 = (34 + 16) + (140 + 60)
= 50 + 200
= 250
Luyện tập Câu 1
>, <, =
a) 2 022 + 1 975 ……. 1 975 + 2 022
b) 2 022 + 1 975 ……… 1 975 + 2 020
c) 2 022 + 1 975 ……… 1 977 + 2 022
d) 2 022 + 1 975 ……… 2 025 + 1972
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để so sánh a + b = b + a
b, c: Quan sát phép cộng ở hai vế ta thấy xuất hiện các số hạng chung. Biểu thức nào có số hạng thứ hai lớn hơn thì lớn hơn.
d) Thực hiện tính kết quả 2 vế rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
a) 2 022 + 1 975 = 1 975 + 2 022
b) 2 022 + 1 975 > 1 975 + 2 020
c) 2 022 + 1 975 < 1 977 + 2 022
d) 2 022 + 1 975 = 2 025 + 1972
Luyện tập Câu 2
Thay ? bằng số hoặc chữ thích hợp:
a) m + n = ….. + m
b) a + 0 = …… + a = ……
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để điền số hoặc chữ thích hợp
a + b = b + a
Lời giải chi tiết:
a) m + n = n + m
b) a + 0 = 0 + a = a
Luyện tập Câu 3
Tính bằng cách thuận tiện:
a) 3 kg + 30 kg + 270 kg
b) 320 km + 32 km + 680 km + 68 km
c) 2 500 + 2 900 + 2 100 + 2 500
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 3 kg + 30 kg + 270 kg = (30 kg + 270 kg) + 3 kg
= 300 kg + 3 kg
= 303 kg
b) 320 km + 32 km + 680 km + 68 km
= (320 km + 680 km) + (32 km + 68 km)
= 1 000 km + 100 km
= 1 100 km
c) 2 500 + 2 900 + 2 100 + 2 500
= (2 500 + 2 500 ) + (2 900 + 2 100 )
= 5 000 + 5 000
= 10 000
Hoạt động thực tế
Số?
Tính giúp bà tổng số tiền đi chợ:
Phương pháp giải:
- Tính tổng số tiền mua thịt, rau, trứng, hành lá
- Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm xác số có tổng là số tròn chục, tròn trăm với nhau để tính thuận tiện nhất.
Lời giải chi tiết:
Tổng số tiền bà đi chợ là 52 000 + 16 000 + 28 000 + 4 000 = 100 000 (đồng)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 100 000.
0 Comments:
Đăng nhận xét