tR

 


Lý thuyết

Dưới đây là biểu đò cho biết số cây đã trồng của khối lớp 4

  • Biểu đồ cột:

Dưới đây là biểu đồ cho biết số cây đã trồng của khối lớp Bốn

  • Đọc và mô tả các số liệu ở biểu đồ:

- Biểu đồ cho biết số cây đã trồng của các lớp khối Bốn gồm: 4A, 4B, 4C, 4D, 4E

- Mỗi cột tô màu biểu thị số cây trồng của mỗi lớp

Lớp 4A trồng được 18 cây, lớp 4B trồng được 15 cây, lớp 4C trồng được 12 cây, lớp 4D trồng được 20 cây, lớp 4E trồng được 17 cây

- Dựa vào độ cao, thấp của các cột màu ta dễ dàng so sánh số cây đã trồng của các lớp:

Ví dụ: Lớp đã trồng nhiều cây nhất là 4D, ít cây nhất là 4C

          Lớp 4A trồng được nhiều cây hơn lớp 4E

          Lớp 4B trồng được ít cây hơn lớp 4E

Thực hành Câu 1

Quan sát biểu đồ sau:

a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?

b) Nêu tên các bạn trong nhóm.

c) Các cột tô màu cho biết điều gì?

Mỗi bạn ăn bữa trưa trong bao lâu?

d) So sánh thời gian ăn bữa trưa của các bạn.

- Bạn nào ăn nhanh nhất, bạn nào ăn chậm nhất?

- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú bao nhiêu phút?

- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc bao nhiêu phút?

e) Có mấy bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút ? Có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ không?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Biểu đồ cột cho biết thời gian ăn bữa trưa của nhóm em.

b) Tên các bạn trong nhóm em: Hà, Cúc, Tú, Lê

c) Các cột tô màu biểu thị thời gian ăn trưa của mỗi bạn:

Hà ăn trưa trong 25 phút ; Cúc ăn trưa trong 36 phút ; Tú ăn trưa trong 20 phút ; Lê ăn trưa trong 40 phút.

d)

 - Bạn ăn nhanh nhất là bạn , bạn ăn chậm nhất là bạn 

- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú 20 phút.

- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc 11 phút.

e) Có 4 bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút. Không có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ.

Thực hành Câu 2

Cho bảng thống kê số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học:

Biểu đồ cột sau thể hiện các số liệu trên.

a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?

b) Hoàn thiện biểu đồ bên.

c) Đọc số liệu trên mỗi biểu đồ rồi so sánh học sinh các khối lớp. (Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất, ít nhất.)

d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Biểu đồ cho biết số học sinh các khối lớp của trường em: khối một, hai, ba, bốn, năm.

b)

c) Khối có số học sinh nhiều nhất là khối Ba, ít nhất là khối Một và khối Năm.

    Khối Bốn có số học sinh nhiều hơn khối Hai.

d) Tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều là: Khối Một (Khối Năm), Khối Hai, Khối Ba, Khối Bốn.

Luyện tập Câu 1

Trong một đợt dịch bệnh, các tỉnh và thành phố trên cả nước đã hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho các gia đình gặp khó khăn. Số liệu được cho trong biểu đồ sau.

a) Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã được hỗ trợ gạo mấy lần?

Nêu khối lượng gạo được hỗ trợ mỗi lần.

b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần nào?

c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là bao nhiêu ki-lô-gam?

d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành bao nhiêu phần quà?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã được hỗ trợ gạo 4 lần.

Lần 1 hỗ trợ 10 000 kg gạo, lần 2 hỗ trợ 12 000 kg gạo, lần 3 hỗ trợ 9 000 kg gạo, lần 4 hỗ trợ 11 000 kg gạo.

b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần 2.

c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là

10 000 + 12 000 + 9 000 + 11 000 = 42 000 (kg)

d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành số phần quà là

                                           42 000 : 5 = 8400 (phần quà)

Luyện tập Câu 2

Khối lượng các loại hàng trong một phần quà như sau:

Người ta thể hiện các số liệu trong bảng trên bằng biểu đồ sau:

a) Hoàn thiện biểu đồ bên.

b) Loại hàng nào có khối lượng lớn nhất?

c) Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500 g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở một phần quà có đủ dùng trong một tuần không?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a)

b) Loại hàng có khối lượng lớn nhất là thịt.

c) Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500 g thịt thì:

Số ngày để sử dụng hết lượng thịt là 1 500 : 500 = 3 (ngày)

Số ngày để sử dụng hết lượng cá là 2 000 : 500 = 4 (ngày)

Kết luận: Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500 g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở một phần quà không đủ dùng trong một tuần.

Luyện tập Câu 3

a) Hoàn thành bảng thống kê sau:

b) Quan sát biểu đồ cột sau:

- Hoàn thiện biểu đồ trên.

- Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc loại nào nhất?

Phương pháp giải:

a) Đếm số bạn thích mỗi loại sách, báo, truyện rồi điền số thích hợp vào bảng.

b) Dựa vào kết quả ở câu a để hoàn thiện biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a)

b) Hoàn thiện biểu đồ:

Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc báo nhi đồng nhất.

Hoạt động thực tế

Thống kê loại phần thưởng mà mỗi bạn lớp em thích nhất:

Sách truyện; dụng cụ học tập; dụng cụ thể thao.

Phương pháp giải:

- Trao đổi với bạn để tìm hiểu về phần thưởng mà mỗi bạn lớp em thích nhất

- Điền thông tin vào bảng

Lời giải chi tiết:

Chú ý: Số liệu ở mỗi lớp có thể khác nhau.

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top