Bài tập
Bài 1:
Tính một cách hợp lí:
a) 18,65+281,35−26,75−13,25
b) 38,25−18,25+21,64−11,64+9,93
c) (72,96+18,47)−(8,47+22,96)
d) 114,02−(114,37−85,98)
Bài 2:
Tính một cách hợp lí:
a) 0,125.0,694.80
b) 721,9.99+721+0,9
c) 914,75:5+211,2:5−101,95:5
d) 5,17:(−1,3)+1,43.1,1+39.0,143+7,83:(−1,3)
Lời giải chi tiết:
Bài 1:
Tính một cách hợp lí:
a) 18,65+281,35−26,75−13,25
b) 38,25−18,25+21,64−11,64+9,93
c) (72,96+18,47)−(8,47+22,96)
d) 114,02−(114,37−85,98)
Phương pháp
Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của số thập phân và quy tắc dấu ngoặc.
Lời giải
a) 18,65+281,35−26,75−13,25=(18,65+281,35)−(26,75+13,25)=300−40=260
b)38,25−18,25+21,64−11,64+9,93=(38,25−18,25)+(21,64−11,64)+9,93=20+10+9,93=39,93
c) (72,96+18,47)−(8,47+22,96)
=72,96+18,47−8,47−22,69=(72,69−22,69)+(18,47−8,47)=50+10=60
d) 114,02−(114,37−85,98)
=114,02−114,37+85,98=(114,02+85,98)−114,37=200−114,37=85,63
Bài 2:
Tính một cách hợp lí:
a) 0,125.0,694.80
b) 721,9.99+721+0,9
c) 914,75:5+211,2:5−101,95:5
d) 5,17:(−1,3)+1,43.1,1+39.0,143+7,83:(−1,3)
Phương pháp
Sử dụng tính chất của phép nhân số thập phân: giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Thứ tự thực hiện phép tính với số thập phân tương tự như với số nguyên.
Lời giải
a) 0,125.0,694.80=(0,125.80).0,694=10.0,694=6,94
b) 721,9.99+721+0,9=721,9.99+721,9=721,9.(99+1)=721,9.100=72190
c)914,75:5+211,2:5−101,95:5=(914,75+211,2−101,95):5
=[(914,75+211,2)−101,95]:5=(1125,95−101,95):5=1024:5=204
d) 5,17:(−1,3)+1,43.1,1+39.0,143+7,83:(−1,3)=5,17:(−1,3)+7,83:(−1,3)+1,43.1,1+39.0,143
=(5,17+7,83):(−1,3)+1,43.1,1+39.0,143=(5,17+7,83):(−1,3)+1,43.1,1+3,9.1,43
=13:(−1,3)+1,43.(1,1+3,9)=−10+1,43.5=−10+7,15=−2,85
0 Comments:
Đăng nhận xét