tR



Chủ đề 7. Số thập phân

Lý thuyết 

Dùng quy tắc thực hiện phép tính, quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc để đưa về các dạng quen thuộc để tìm x:

1)+==2)==+3)==4).==5):==6):==.7)==.8)2=2[==9)3=3= 

Bài tập

Tìm , biết:

a) 3,9+0,1=2,7

b) 12,3:4,5:=15

Bài 2:

Tìm x, biết:

a) -0,32 + (2x)2 = 0,22

b) (-73,2) : x = 0,82 – 0,2

Lời giải chi tiết:

Bài 1:

Tìm , biết:

a) 3,9+0,1=2,7

b) 12,3:4,5:=15

Phương pháp

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

Lời giải

a) 3,9+0,1=2,7

 (3,9+0,1)=2,74=2,7=2,7:4=0,675

Vậy x = 0,675

b) 12,3:4,5:=15

(12,34,5):=157,8:=15=7,8:15=0,52

Vậy x = 0,52

Bài 2:

Tìm x, biết:

a) -0,32 + (2x)2 = 0,22

b) (-73,2) : x = 0,82 – 0,22

Phương pháp

a) Tìm số hạng chưa biết = tổng – số hạng đã biết

b) Tìm số chia = số bị chia : thương

Lời giải

a) -0,32 + (2x)2 = 0,22

-0,32 + (2x)2 = 0,04

(2x)2 = 0,04 – (-0,32)

(2x)2 = 0,36

[2=0,62=0,6[=0,3=0,3

Vậy {0,3;0,3}

b) (-73,2) : x = 0,82 – 0,22

(-73,2) : x = 0,64 – 0,04

(-73,2) : x = 0,6

x = (-73,2) : 0,6

x = -122

Vậy x = -122. 

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top