tR

 

Mục lục

A. Tóm tắt lý thuyết Hình học lớp 6 học kì 1

1. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

2. Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

3. Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.

4. Nếu điểm MM nằm giữa hai điểm AA và BB thì AM+MB=ABAM+MB=AB.

5. Trung điểm MM của đoạn thẳng ABAB là điểm nằm giữa A, BA, B và
            MA = MBMA = MB.

B.Tóm tắt lý thuyết Hình học lớp 6 học kì 2

I. Các tính chất:

1.  Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.

2. Số đo của góc bẹt bằng 18001800.

3. Nếu tia Oy nằm giữa hai tia OxOx và OzOz thì xOy"+yOz"=xOz"xOyA+yOzA=xOzA.

II. Các định nghĩa:

1. Tia phân giác của một góc

Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.

 

2. Đường tròn

Đường tròn tâm OO, bán kính RR là hình gồm các điểm cách đều OO một khoảng bằng RR, kí hiệu (O;R)(O;R). 

 


M là điểm nằm trên (thuộc) đường tròn. NN là điểm nằm bên trong đường tròn. PP là điểm nằm bên ngoài đường tròn.

Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.

*Cung và dây cung

- Đoạn thẳng nối hai mút của cung là dây cung (gọi tắt là dây). Dây đi qua tâm là đường kính.

  


Trên hình vẽ, ta có CDCD và ABAB là các dây cung, ABAB đi qua tâm OO nên ABAB còn gọi là đường kính. Đường kính dài gấp đôi bán kính.

3. Tam giác

Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB,BC,CAAB,BC,CA khi ba điểm A,B,CA,B,C không thẳng hàng.

Ba đoạn thẳng AB,BC,CAAB,BC,CA là ba cạnh của tam giác.

Ba góc BAƠ,CBA\ACB~BACA.CBAA.ACBA là ba góc của tam giác.

Tam giác ABCABC được kí hiệu là AABCAABC. Ta còn gọi tên và kí hiệu tam giác ABCABC là

ABCA,ACAB,AACB,ACBA,ABACABCA,ACAB,AACB,ACBA,ABAC.

Ba điểm A,B,CA,B,C là ba đỉnh của tam giác.

Trên hình vẽ, điểm MM là điểm nằm bên trong tam giác, điểm NN là điểm nằm bên ngoài tam giác.



0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top