tR



1. Tính chất của phép cộng và phép nhân



Nhân một số với một tổng: 𝑎 × (𝑏 + 𝑐) = 𝑎 × 𝑏 + 𝑎 × 𝑐

VD: 5 × (4 + 2) = 5 × 4 + 5 × 2
= 20 + 10
= 30

Nhân một số với một tổng: 𝑎 × (𝑏 - 𝑐) = 𝑎 × 𝑏 - 𝑎 × 𝑐

VD: 5 × (4 - 2) = 5 × 4 - 5 × 2
= 20 - 10
= 10

Chia một số cho một tích: 𝑎 ÷ (𝑏 × 𝑐) = (𝑎 ÷ 𝑏) ÷ 𝑐

VD: 20 ÷ (5 × 2) = (20 ÷ 5) ÷ 2
= 4 ÷ 2
= 2

Chia một tích cho một số: (𝑎 × 𝑏) ÷ 𝑐 = (𝑎 ÷ 𝑐) × 𝑏

VD: (8 × 5) ÷ 2 = (8 ÷ 2) × 5
= 4 × 5
= 20

2. Bảng đơn vị đo khối lượng



3. Bảng đơn vị đo thời gian



4. Tìm hai số khi biết TỔNG và HIỆU



Dấu hiệu nhận dạng toán Tổng dựa vào từ ngữ bài toán:
    Cộng lại_ Cộng_Tổng_Chu vi_Nửa chu vi

Dấu hiệu nhận dạng toán Hiệu dựa vào từ ngữ bài toán:
    Hơn_Kém_Nhỏ hơn_Bé hơn_Lớn hơn_Ít hơn_Hiệu...

5. Dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9

5.1. Dấu hiệu chia hết cho 2
    Các số có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
    Các số có tận cùng là 1; 3; 5; 7 thì không chia hết cho 2
    Số chia hết cho 2 là số chẵn. Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
5.2. Dấu hiệu chia hết cho 5
    Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
5.3. Dấu hiệu chia hết cho 3.
    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
5.4. Dấu hiệu chia hết cho 9
    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

6. Đơn vị đo diện tích



Hai đơn vị đo diện tích liền nhau:
    Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé.
    Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.

7. Hình bình hành

 8. Hình thoi



9. Giải toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
    Bước 1: Vẽ sơ đồ bài toán.
    Bước 2: Tính tổng số phần bằng nhau.
    Bước 3: Tính giá trị 1 phần = tổng : tổng số phần.
    Bước 4: Tìm số bé, số lớn.

10. Giải toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.
    Bước 1: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
    Bước 2: Tính hiệu số phần bằng nhau.
    Bước 3: Tính giá trị một phần = Hiệu : hiệu số phần.
    Bước 4: Tìm số bé, số lớn

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top