1. Tập hợp N và N*
Thực hành 1a) Tập hợp và có gì khác nhau?
b) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: C = {| a < 6 }.
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
Thực hành 2Đề bài
Thay mỗi chữ cái dưới đây bằng một số tự nhiên phù hợp trong những trường hợp sau:
a) 17, a, b là ba số lẻ liên tiếp tăng dần;
b) m, 101, n, p là bốn số tự nhiên liên tiếp giảm dần.
Đề bài 1
Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36. Liệt kê các phần tử của A theo thứ tự giảm dần.
3. Ghi số tự nhiên
Đề bài 2
Mỗi số sau có bao nhiêu chữ số? Chỉ ra chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, …của mỗi số đó.
2 023; 5 427 198 653
Đề bài 3
a) Dựa theo cách biểu diễn trên, hãy biểu diễn các số 345 và 2 021.
b) Đọc số 96 208 984. Số này có mấy chữ số? Số triệu, số trăm là bao nhiêu?
Đề bài 4
Hoàn thành bảng dưới đây vào vở:
Số La Mã | XII |
| XXII |
|
|
|
| XXIV |
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân |
| 20 |
| 17 | 30 | 26 | 28 |
|
Đề bài 5
Chọn kí hiệu thuộc hoặc không thuộc thay cho mỗi dấu ? .
Đề bài 6
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng, khẳng định nào là sai?
a) 1 999 > 2 003
b) 100 000 là số tự nhiên lớn nhất;
c) 5 5
d) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất.
Đề bài 7
Biểu diễn các số 1 983; 2 756; 2 053 theo mẫu 1 983 = 1 x 1 000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3.
Đề bài
Hoàn thành bảng dưới đây vào vở (theo mẫu).
Số tự nhiên | 27 |
| 19 |
| 16 |
Số La Mã | XXVII | XIV |
| XXIX |
|
Các dạng toán về tập hợp số tự nhiên, ghi số tự nhiên
I. Tìm số liền sau, số liền trước của một số tự nhiên cho trước
Phương pháp:
- Để tìm số liền sau của số tự nhiên ta tính
- Để tìm số liền trước của số tự nhiên khác ta tính
Chú ý:
- Số không có số liền trước.
- Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau đơn vị.
II. Tìm các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước
Phương pháp:
Liệt kê tất cả các số tự nhiên thỏa mãn đồng thời các điều kiện đã cho
Ví dụ:
Tìm tất cả các số tự nhiên thỏa mãn
Giải:
Ta có: các số tự nhiên lớn hơn và nhỏ hơn là: .
Tìm tất cả các số tự nhiên thỏa mãn
III. Viết tất cả các số có n chữ số từ n chữ số cho trước
Phương pháp:
Giả sử từ ba chữ số khác ta viết các số có ba chữ số như sau:
Chọn là chữ số hàng trăm ta có: , ;
Chọn là chữ số hàng trăm ta có: , ;
Chọn là chữ số hàng trăm ta có: , .
Vậy tất cả có 6 số có ba chữ số lập được từ ba chữ số khác : và
Chữ số không thể đứng ở hàng cao nhất của số có chữ số phải viết.
Ví dụ:
Dùng chữ số , hãy viết tất cả các số có chữ số mà các chữ số khác nhau.
Giải:
Chữ số hàng chục có thể là hoặc .
Nếu chữ số hàng chục là thì chữ số hàng đơn vị là .
Nếu chữ số hàng chục là thì chữ số hàng đơn vị là .
IV. Tính số các số có n chữ số cho trước
Phương pháp:
Bước 1: Tìm số nhỏ nhất và số lớn nhất có chữ số.
Bước 2: Để tính số các chữ số có chữ số ta lấy số lớn nhất có chữ số trừ đi số nhỏ nhất có chữ số rồi cộng với
Ví dụ:
Có bao nhiêu số có chữ số?
Giải:
Số lớn nhất có chữ số là .
Số nhỏ nhất có chữ số là: .
Số các số có chữ số là .
V. Sử dụng công thức đếm số các số tự nhiên
Phương pháp:
Để đếm các số tự nhiên từ đến hai số liên tiếp cách nhau đơn vị, ta dùng công thức sau:
hay bằng (số cuối – số đầu):khoảng cách +1.
- Căn cứ vào các phần tử đã được liệt kê hoặc căn cứ vào tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp cho trước, ta có thể tìm được số phần tử của tập hợp đó.
- Sử dụng các công thức sau:
+ Tập hợp các số tự nhiên từ đến có: phần tử (1)
+ Tập hợp các số chẵn từ số chẵn đến số chẵn có: phần tử ( 2)
+ Tập hợp các số lẻ từ số lẻ đến số lẻ có: phần tử ( 3)
+ Tập hợp các số tự nhiên từ đến hai số kế tiếp cách nhau d đơn vị, có: phần tử (4)
0 Comments:
Đăng nhận xét