Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
an=a.a…..a (n thừa số a ) (n∉N∗ )
an đọc là “a mũ n” hoặc “a lũy thừa n”.
a được gọi là cơ số.
n được gọi là số mũ.
Phép nhân nhiều thừa số giống nhau như trên được gọi là phép nâng lên lũy thừa.a1=aa2=a.a gọi là “abình phương” (hay bình phương của a).a3=a.a.a gọi là “alập phương” (hay lập phương của a).
Với n là số tự nhiên khác 0 (thuộc N∗), ta có:
(số mũ là n thì có n chữ số 0 đằng sau chữ số 1)
Quy ước:a1=a; a0=1(a≠0).
Ví dụ:
a) 83 đọc là “tám mũ ba”, có cơ số là 8 và số mũ là 3.
b) Tính 23.
Số trên là lũy thừa bậc 3 của 2 và là tích của 3 thừa số 2 nhân với nhau nên ta có:
23=2.2.2=8
c) Tính 103
103 có số mũ là 3 nên 103=1000(Sau chữ số 1 có 3 chữ số 0).
d) Viết 10 000 000 dưới dạng lũy thừa của 10:
Cách 1: 10000000=10.10.10.10.10.10.10=107
Cách 2: Sau chữ số 1 có 7 chữ số 0 nên 10000000=107
e) Viết 16 dưới dạng lũy thừa cơ số 4:
16=4.4=42
II. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
am.an=am+n
Ví dụ:
a) 3.35=31.35=31+5=36.
b) 52.54=52+4=56
c) a3.a5=a3+5=a8
d) x.x8=x1.x8=x1+8=x9
e) 42.64=42.4.4.4=42.43=42+3=45
f) 10.2.5=10.(2.5)=10.10=102 (Sử dụng tính chất kết hợp trong phép nhân trước).
Ví dụ:
III. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
Phép chia hai lũy thừa cùng cơ số
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ cho nhau.
am:an=am−n(a≠0;m≥n≥0)
Ví dụ:
a) 35:3=35:31=35−1=34=3.3.3.3=81
b) a6:a2=a6−2=a4
c) 23:23=23−3=20=1
d) 81:32=34:32=34−2=32=3.3=9
Lưu ý:
Phép chia hai lũy thừa cùng cơ số không thể lấy hai số mũ chia cho nhau mà phải lấy hai số mũ trừ cho nhau.
0 Comments:
Đăng nhận xét