I. Nhân hai số nguyên
1.Nhân hai số nguyên khác dấu
Để nhân hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:
Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại
Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1
Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có kết quả cần tìm.
Nhận xét: Tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm.
Chú ý:
Cho hai số nguyên dương và , ta có:
Ví dụ:
a)
b)
c)
2.Nhân hai số nguyên cùng dấu
Để nhân hai số nguyên âm, ta làm như sau:
Để nhân hai số nguyên âm, ta làm như sau:
Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số
Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có tích cần tìm.
Nhận xét:
- Khi nhân hai số nguyên dương, ta nhân chúng như nhân hai số tự nhiên.
- Tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.
Chú ý:
Cho hai số nguyên dương và , ta có:
Ví dụ:
a)
b) .
II. Tính chất của phép nhân các số nguyên
Phép nhân các số nguyên có các tính chất:
+) Giao hoán:
+) Kết hợp:
+) Phân phối đối với phép cộng:
+) Phân phối đối với phép trừ:
Nhận xét:
Trong một tích nhiều thừa số ta có thể:
- Đổi chỗ hai thừa số tùy ý.
- Dùng dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tùy ý:
Chú ý:
+)
+)
+) Cho hai số nguyên :
Nếu thì hoặc .
Ví dụ 1:
a)
b)
c) .
d)
Ví dụ 2:
Nếu thì hoặc .
Suy ra hoặc .
III. Quan hệ chia hết và phép chia hết trong tập hợp số nguyên
1.Phép chia hết
Cho và . Nếu có số nguyên sao cho thì:
Ta nói chia hết cho , kí hiệu là .
Ta gọi là thương của phép chia cho , kí hiệu .
Ví dụ:
nên ta nói:
+) chia hết cho
+)
+) là thương của phép chia cho .
2.Phép chia hai số nguyên khác dấu
Để chia hai số nguyên khác dấu ta làm như sau:
Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại
Bước 2: Tính thương của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1
Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có thương cần tìm.
Ví dụ:
- a) .
- b)
3. Phép chia hết hai số nguyên cùng dấu
Để chia hai số nguyên âm ta làm như sau:
Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số.
Bước 2: Tính thương của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có thương cần tìm.
Nhận xét: Phép chia hai số nguyên dương chính là phép chia hai số tự nhiên.
Nhận xét: Phép chia hai số nguyên dương chính là phép chia hai số tự nhiên.
Chú ý:
Cách nhận biết dấu của thương:
Ví dụ:
- a)
- b) .
IV. Bội và ước của một số nguyên
Cho . Nếu thì ta nói là bội của và là ước của .
Nhận xét:
- Nếu là bội của thì cũng là bội của .
- Nếu là ước của thì cũng là ước của .
Chú ý: Khi vừa là ước của , vừa là ước của thì được gọi là ước chung của và .
Kí hiệu ước chung của hai số nguyên là ƯC(a, b).
Ví dụ 1:
a) là một ước của vì .
b) là một bội của vì .
Ví dụ 2:
a) Các ước của 4 là: .
b) Các bội của 8 là:
Ví dụ 3:
Ta thấy vừa là ước của , vừa là ước của nên chúng gọi là ước chung của và .
Khi đó ta viết: ƯC(6; 4)={1;-1;2;-2}.
0 Comments:
Đăng nhận xét