THINK! What famous places are there in your town or city? Hãy nghĩ xem! Có những nơi nổi tiếng nào ở thị trấn hay thị phố của em?
Gợi ý
Famous places in my city – Ha Noi are:
- Ngoc Son temple
- Hoan Kiem lake
- West lake
- Ho Chi Minh mausoleum
- Old quarter
- The Temple of Literature
1. Match the words in the box with places 1- 14 on the map of London below. There are six extra words. Then listen and check. Nối từ trong hộp tương ứng với địa điểm 1 - 14 trong bản đồ thành phố Luân-Đôn dưới đây. Có 6 từ thừa. Sau đó nghe và kiểm tra lại.
Click để nghe
Đáp án
1. Library 2. Park 3. hotel 4. Monument 5. square
6. shop 7. bus station 8. market 9. cinema 10. restaurant
11. station 12. theatre 13. Bridge 14. Office building
Hướng dẫn dịch
1 - Ở Thư viện Anh, có 14 triệu sách.
2 - Công viên Regent’s là một vùng xanh sạch đẹp.
3 - Savoy là một khách sạn rất nổi tiếng.
4 - 5 - Nelson’s Column là một tượng đài cao ở giữa quảng trường Trafalgar.
6 - Harrods là một cửa hàng rất nổi tiếng.
7 - Trạm xe buýt Victoria – xe buýt Luân Đôn đỗ lại tại đây.
8 - Vườn Convent –đi mua sắm ở chợ nơi đây.
9 - Rạp chiếu phim IMAX – xem phim 3D tại đây.
10 - New Malden, thưởng thức ẩm thực Hàn Quốc độc đáo ở nhà hàng này.
11 - Nhà ga King’s Cross – đón tàu hỏa tại đây.
12 - West End là khu nhà hát của Luân Đôn.
13 - ower Bridge – ngắm sông Thames từ đây.
14 - Shard là tòa nhà văn phòng rất cao và mới của Luân Đôn.
2. Watch or listen. Which places from exercise 1 do the people mention? Xem hoặc nghe. Những địa điểm nào trong bài tập 1 được mọi người nói đến.
Click để nghe
Đáp án
Person 1: Café, cinema, restaurant,
Person 2: sports centre, park,
Person 3: library, bridge, monument, café, shop
Nội dung bài nghe
1. Simon:
Girl: Is your town a good place to live?
Simon: Yes, I think so it's great that there are lots of things to do in the evening. There are some cafes, cinemas, restaurants, things like that. It's an interesting place to live.
Girl: Have you got a favorite place in your town?
Simon: Yes, my favorite place is a French restaurant. I really like French food. There isn't a theater here but I like living in this town.
2. Louis.
Girl: Tell me about your city, do you like it here?
Louis: Yes, it's okay here. I like it. You've got a spot centenary house and it's great that there are some parks in the city, too.
3. Sophie and Ben.
Boy: What do you think of your town?
Sophie: Ah…Well, we've got a library near our house, there is an old bridge and the monument too.
Ben: Yes, it is very exciting really.
Sophie: Well, there's a cafe.
Ben: Yes, but there's one cafe and it’s at the bus station.
Sophie: Yes there aren't any good shops here.
Ben: Yes, it isn’t very good, to be honest.
Sophie: No, it isn't great really.
3. Watch or listen again and complete the sentences. Xem hoặc nghe lại lần nữa và hoàn thành câu dưới đây.
Click để nghe
Đáp án
1 - theatre
2 - parks
3 - bridge
4 - café
5 - shops
Hướng dẫn dịch
1 - Ở đây không có nhà hát.
2 - Cũng có một vài công viên trong thành phố.
3 - Có một cây cầu cũ.
4 - Có một quán cà phê.
5 - Ở đây không có cửa hàng nào tốt cả.
4. Work in pairs. Talk about your town or city. Use the Key Phrases. Làm việc theo cặp. Nói về những địa điểm ở thị trấn hoặc thành phố của bạn. Sử dụng những cụm từ quan trọng.
KEY PHRASES
Talking about places
There’s a/ an …
There are some …
My favourite place is …
There isn’t a/an …
There aren’t any …
THINK! Where do you think is a good place for a holiday? Why? Hãy nghĩ xem! Em nghĩ nơi nào là thích hợp cho một kỳ nghỉ? Tại sao?
on a cruise ship - in a city - by the sea ( trên chiếc tàu hải trình - trong thành phố - gần biển)
Gợi ý
I think, the good place for a holiday is by the sea. Because I like walking along the beach, enjoying the breeze and swimming in the sea and building sandcastles. It’s so relaxing.
1. Look at the photo. What do you think are the answer to questions 1 - 3? Read and check. Quan sát bức ảnh. Bạn nghĩ câu trả lời cho câu hỏi 1- 3 là gì? Đọc và kiểm tra.
Hướng dẫn dịch
1. Có trường học và thư viện trên tàu không?
2. Có bể bơi nào không?
3. Có bao nhiêu quán cà phê và nhà hàng trên tàu?
Đáp án
1. There isn't a school, but there's a library.
2. Yes. There are five swimming pools.
3. There are twenty cafes and restaurants.
2. Read the skills Strategy. Then read and listen to the text and answer the questions. Đọc Chiến lược Kỹ năng. Sau đó đọc và nghe văn bản và trả lời các câu hỏi.
Click để nghe
CITY ON THE SEA
Imagine a five-star hotel with fantastic food and comfortable rooms. Imagine a square, shops, cinemas and theatres. Imagine all of these things on one very big ship: Oasis of the Seas.
More than 2,000 people work on Oasis of the Seas, and there are cabins for 6,360 passengers. That's a lot of people, and they eat a lot of food in the ship's twenty cafés and restaurants. There are 250 chefs!
It's the first ship with a park. It's called Central Park and it's got fifty real trees and 12,000 plants. If you like sports, there are also five swimming pools and there's an exciting sports area with a climbing wall. If you prefer reading, there's a library, but relax - there isn't a school on the ship!
Hướng dẫn dịch câu hỏi
1 - Con tàu tên gì?
2 - Có bao nhiêu người làm việc trên tàu?
3 - Có bao nhiêu đầu bếp trên tàu?
4 - Đây là con tàu duy nhất có công viên à?
5 - Có gì trong khu thể thao?
Đáp án
1. (It's) Oasis of the Seas
2. (Thera are) More than 2,000 people work on the ship
3. There are 250 chefs
4. Yes, it is.
5. There's a climbing wall in the sports area.
Hướng dẫn dịch đoạn văn
THÀNH PHỐ TRÊN BIỂN
Hãy tưởng tượng một khách sạn năm sao với đồ ăn ngon và phòng nghỉ thoải mái. Hãy tưởng tượng một quảng trường, các cửa hàng, rạp chiếu phim và nhà hát. Hãy tưởng tượng tất cả những điều này trên một con tàu rất lớn: Oasis of the Seas.
Hơn 2.000 người làm việc trên Oasis of the Seas, và có cabin cho 6.360 hành khách. Có rất nhiều người, và họ thưởng thức rất nhiều món ăn trong hai mươi quán cà phê và nhà hàng của con tàu. Có 250 đầu bếp!
Đây là con tàu đầu tiên có công viên. Nó được gọi là Công viên Trung tâm và nó có 50 cây thật và 12000 thực vật. Nếu bạn thích thể thao, ở đây cũng có năm hồ bơi và có khu thể thao thú vị với môn leo tường . Nếu bạn thích đọc sách, có một thư viện, nhưng hãy yên tâm - không có trường học nào trên tàu đâu!
3. Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ bôi xanh trong văn bản.
- fantastic: thú vị
- comfortable: thoải mái
- carbins: khoang tàu
- passengers: hành khách
- chefs: đầu bếp
- swimming pools: hồ bơi
- climbing walls: những bức tường giả địa hình núi để leo
4. USE IT! Work in pairs. Is the Oasis of the Seas a good place for a holiday? Why / Why not? Thực hành! Làm việc theo cặp. Oasis of the Sea có phải là nơi thích hợp cho kỳ nghỉ không? Tại sao?/ Tại sao không?
Gợi ý
In my opinion, Oasis of the Sea is a very good place for a holiday. Because there are a lot of activities like swimming, climbing and reading. I also can eat delicious foods and drinks. I can walk in the park.
Hướng dẫn dịch
Theo tôi, Oasis of the Sea là một nơi rất tốt cho một kỳ nghỉ. Bởi vì có rất nhiều hoạt động như bơi lội, leo núi và đọc sách. Tôi cũng có thể ăn thức ăn và đồ uống ngon. Tôi có thể đi bộ trong công viên.
1. Complete the questions. Then choose the correct answers. Hoàn thành câu hỏi. Sau đó chọn câu trả lời đúng.
Đáp án
1 - Is - a
2 - Are - a
3 - are - b
2. Choose the correct words in the Rules. Chọn từ đúng để hoàn thành quy tắc.
Đáp án
1 - any
2 - singular nouns
3 - plural nouns
4 - plural nouns
3. Match 1 - 6 with a - f to make questions. Then write answers about your town or city. Nối từ 1 - 6 với a - f để hoàn thành câu hỏi. Sau đó viết câu trả lời về thị trấn/ thành phố của bạn.
Đáp án
1 - c; 2 - f; 3 - e; 4 - a; 5 - b; 6 - d;
4. Complete the question with is there... ? Are there...? and How many...? Then ask and answer the questions with a partner? Hoàn thành câu với Is there/ Are there/ How many. Sau đó hỏi và trả lời với bạn.
Đáp án
1. Are there
2. Is there
3. How many
4. Are there
5. How many
Hướng dẫn dịch
1 - Ở thị trấn hay thành phố của bạn có cây không?
2 - Có công viên hay trung tâm thể thao không?
3 - Có bao nhiêu hồ bơi?
4 - Có nơi nào thú vị cho thanh niên không?
5 - Có bao nhiêu người ở thị trấn hay thành phố của bạn?
Definite and zero article
5. Choose the correct words in the Rules. Chọn từ đúng để hoàn thành các quy luật.
Đáp án
the - zero article
Hướng dẫn dịch
Chúng ta dùng “the” để nói về một thứ cụ thể.
Chúng ta không sử dụng mạo từ để nói về các thứ nói chung.
6. Complete the sentences with the or Ø. Hoàn thành câu với “the” hoặc Ø.
Đáp án
1 - the; 2 - the; 3 - Ø; 4 - Ø; 5 - the;
Hướng dẫn dịch
1 - Có rất nhiều thứ để làm trên tàu du lịch.
2 - Tôi đi chạy trong công viên gần nhà.
3 - Tôi nghĩ leo núi là một môn thể thao thú vị.
4 - Bố tôi thích nấu ăn món ăn Ý.
5 - Có rất nhiều thuyền ở chợ nổi Cái Răng.
7. USE IT! Work in groups. Ask and answer about an amusement park in your town / city. Use Is there ... ?, Are there...? and How many ... ?. Thực hành! Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời về một công viên giải trí ở thị trấn/ thành phố của em. Sử dụng Is there...?, Are there...?, và How many...?
Hướng dẫn dịch
- Có hồ bơi nào không? – Có.
- Có bao nhiêu hồ bơi? – Có 3 hồ bơi.
Gợi ý
Is there a big library there?
Yes, there is.
How many parks are there?
There is a mini park there.
Hướng dẫn dịch
Có một thư viện lớn ở đó không?
Có,
Có bao nhiêu công viên?
Có một công viên mini ở đó.
Finished? Write a description of your amusement park in exercise 7. Use the prepositions in the Starter unit. Hoàn thành bài học? Viết một bài mô tả về công viên giải trí ở bài tập 7. Sử dụng các giới từ ở bài Stater unit.
Gợi ý
There is a big amusement park in my town. There are many interesting things to do here. There are three swimming pools for you to swim in. Near the swimming pools, there are many games centres. There are many games such as: sides, swings, fishing games, steam house. There are food stores next to games centres. The food stores are under big trees. There are a lot of people in the park. They come here to play games and enjoy foods.
THINK! Do you like modern or old places? Why? Hãy nghĩ xem! Bạn có thích những nơi hiện đại hay cổ xưa? Tại sao?
Gợi ý
I like old places. Because they look ancient and bring historical value.
1. Match adjectives 1 - 6 with their opposites in the box. Then listen and check. Nối tính từ 1 - 6 với từ trái nghĩa trong hộp. Sau đó nghe và kiểm tra.
Click để nghe
Đáp án
1 - Dirty
2 - quite
3 - Pretty
4 - Safe
5 - Unfriendly
6 - old
2. Write sentences for the adjective in exercise 1. Then compare with a partner. Viết câu sử dụng tính từ trong bài 1. Sau đó đối chiếu với bạn.
Đáp án
3. This place is ugly.
4. This road is dangerous.
5. People in Newtown are friendly.
6. This building is modern.
3. Listen to four street interviews in a radio programme. What do the people talk about? Choose four topics from the box and match them to the people. Lắng nghe bốn cuộc phỏng vấn đường phố trong một chương trình phát thanh. Mọi người nói về cái gì? Chọn bốn chủ đề từ hộp và nối chúng tương ứng với mỗi người.
Click để nghe
Đáp án
1 - Emma - the park
2 - Lukas - Buses and bike
3 - Dwayne - New York
4 - Chloe and Harriet - restaurants
4. Listen again and write True or False. Nghe lại và viết Đúng hay Sai.
Đáp án
1 - True
2 - True
3 - False
4 -True
5 - False
6 - True
Nội dung bài nghe
1. Emma
Girl: Hi. Can I ask you? What's your favorite place in town?
Emma: Erm…The shopping center I think.
Girl: The shopping center? Why is that?
Emma: I don't know why. My friends go there.
Girl: And you prefer the place and it’s not the park near your house, for example?
Emma: Yes, the park is dirty. There is cleaner and I like the shops.
Girl: Okay, thanks.
2. Lucas
Lucas: My favorite place? I don't know, but maybe the bike shop.
Girl: The bike shop? Really? There are lots of people with bikes in this town. When you go to school do you prefer the bus or your bike?
Lucas: My bike. The bus is more expensive and it's slower.
Girl: But bikes are more dangerous.
Lucas: Uhmm… Yes, they are.
3. Dwayne
Girl: What's your favorite place in town?
Dwayne: Oh… I’m…I'm not sure. Well, I'm not from here. I'm from New York, in the USA.
Girl: All right.
Dwayne: Oxford is a nice city though, nicer than New York, I think.
Girl: Really? Why?
Dwayne: New York is more modern I like older places.
4. Chloe and Harriet
Girl: Hi, there. A quick question: what's your favorite place in town?
Chloe: Gino's pizza restaurant
Girl: Really?
Chloe: Yes, I think Gino's is great. But my friend Harriet prefers Luigi's.
Harriet: Yeah. Luigi's pizza is bigger.
Girl: Maybe, but they’re better in Gino's and the people are friendly there.
Harriet: Okay.
Chloe: Yes, that's true.
5. Think of three places that you like in your town or city and three places that you don't like. Write sentences and say why you like or dislike them. Nghĩ về ba địa điểm mà bạn thích trong thị trấn hoặc thành phố của mình và ba địa điểm mà bạn không thích. Viết và nói lý do tại sao bạn thích hoặc không thích chúng.
Gợi ý
- I like the Thai traditional food restaurant because it has cheap and delicious dishes. However, there are many people eat at there so it is quite noisy.
- I like the gym because we can work out there to keep fit.
- I like Phuc Long tea & coffee because the drinks are fresh and tasty.
- I don't like the Park because it is always crowded and noisy.
- I don't like the sport centre because I don't like playing sports.
- I don't like the beach because I can't swim.
Hướng dẫn dịch
- Tôi thích nhà hàng đồ ăn truyền thống của Thái Lan vì nó có các món ăn ngon và rẻ. Tuy nhiên, ở đó có nhiều người ăn nên khá ồn ào.
- Tôi thích phòng tập thể dục vì chúng tôi có thể tập thể dục ngoài trời để giữ gìn vóc dáng.
- Tôi thích trà & cà phê Phúc Long vì đồ uống tươi và ngon.
- Tôi không thích Công viên vì nó luôn đông đúc và ồn ào.
- Tôi không thích trung tâm thể dục thể thao vì tôi không thích chơi thể thao.
- Tôi không thích bãi biển vì tôi không biết bơi.
6. USE IT! Work in groups. Compare your sentences in exercise 5. Which places does your group like and dislike? Compare with other groups. Thực hành! Làm việc theo nhóm. So sánh các câu của em ở bài tập 5. Những nơi nào nhóm em thích và không thích? So sánh với các nhóm khác.
Hướng dẫn dịch
Chúng tôi thích công viên bởi vì nó yên tĩnh và đẹp.
1. Write the comparative form of the adjectives in the table. Viết dạng so sánh hơn của tính từ trong bảng dưới đây.
Đáp án
1 - cleaner; slower
2 - nicer; safer
3 - friendlier; prettier
4 - bigger; hotter
5 - more dangerous; more expensive
6 - better;
2. Write sentences using the correct comparative form of the adjectives in brackets. How do you say than in your language? Viết câu sử dụng hình thức so sánh đúng của các tính từ trong ngoặc. Làm thế nào để bạn nói "Than" ngôn ngữ của bạn?
Đáp án
1. It's more expensive here than in my country
2. The weather today is worse than it was yesterday
3. Why is this class quieter than the other class
4. Are the buildings in New York more modern than the buildings in Oxford?
5. This house is prettier than that house.
“than” trong tiếng Việt có nghĩa là “so với”.
Hướng dẫn dịch
1 - Ở đây đắt hơn ở nước tôi.
2 - Thời tiết hôm nay xấu hơn hôm qua.
3 - Tại sao lớp này yên tĩnh hơn lớp kia?
4 - Các tòa nhà ở New York có hiện đại hơn các tòa nhà ở Oxford không?
5 - Ngôi nhà này đẹp hơn ngôi nhà kia.
3. Pronunciation: /ə/ sound in comparatives. Phát âm: âm /ə/ trong hình thái so sánh hơn
Listen and repeat. Nghe và nhắc lại.
Click để nghe
1. cleaner
2. safer
3. It's nicer than New York.
4. I think Gino's is cheaper than Luigi's.
Now indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation. Bây giờ chỉ ra từ có phần in đậm khác với ba phần còn lại về cách phát âm
Đáp án
1. d 2. d 3. c 4. d
Giải thích
1 - Phương án d được phát âm là /æ/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
2 - Phương án d được phát âm là /e/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
3 - Phương án c được phát âm là /iː/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
4 - Phương án d được phát âm là /ɜː/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
4. Read City on the Sea (page 16) again. You may discover some letters pronounced differently in different words. Now indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation. Đọc lại bài City on the Sea (trang 16). Em có thể phát hiện ra một số chữ cái được phát âm khác nhau bằng những từ khác nhau. Bây giờ chỉ ra từ có phần in đậm khác với ba từ còn lại trong cách phát âm.
Đáp án
1 - d; 2. d; 3 - a; 4 - d
5. USE IT! Work in pairs. Compare your opinions about some of the things in the box. Use the Key Phrases and comparative adjectives. Thực hành! Làm việc theo cặp. So sánh ý kiến của em về các sự vật trong khung. Sử dụng Key Phrases và tính từ so sánh hơn.
two cities two sports teams two shops two restaurants or cafés two TV programmes two video games two streets two people |
KEY PHRASES |
Comparing opinions I think... Yes, you're right. Really? I think ... |
Gợi ý
- I think Quy Nhon city is more beautiful than Tuy Hoa city. – Yes, you’re right.
- I think Liverpool football team is better than Manchester united one. – Yes, you’re right.
- I think 92wear shop is cheaper than Lep' shop. – Yes, you’re right.
- I think Gogi house restaurant is more expensive than SUMO BBQ one. – Really? I think, SUMO BBQ restaurant is more expensive than Gogi house restaurant.
- I think news programme is more informative than game show. – Yes, you’re right.
- I think PLAY TOGETHER game is funnier than Plants and Zombie one. – Really? I think, Plants and Zombie game is funnier than PLAY TOGETHER one.
- I think Pham Van Dong street is cleaner than Cau Giay street. – Yes, you’re right.
- I think my father is more handsome than my uncle. – Yes, you’re right.
1. Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. Are Chris and the woman from the same town? Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ trong hộp. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Có phải Chris và người phụ nữ đến từ cùng một thị trấn không?
Đáp án
1 - Are we near
2 - the bus station
3 - any shops
4 - five minutes
2. Watch or listen again. Then practise the dialogue in pairs. Xem hoặc nghe lại. Sau đó thực hành bài đối thoại theo cặp.
3. Read the Study Strategy and follow the instruction. Đọc Chiến lược học tập dưới đây và làm theo hướng dẫn.
4. Work in pair. Practise mini - dialogues with How far...? and places 1-4. Làm việc theo cặp. Thực hành đoạn hội thoại ngắn với cấu trúc How far và thay thế vào các câu 1 - 4.
Excuse me. How far is the bus station from here?
It's about ten minutes on foot.
Thanks for your help.
You're welcome.
Writing tiếng Anh Unit 1 lớp 6 Towns and Cities bộ Chân trời sáng tạo bao gồm đáp án các phần bài tập luyện kỹ năng viết tiếng Anh lớp 6 về chủ đề: A description of a town or city.
1. Read the description of Ho Chi Minh City. Which words in the THINK! exercise are in the text? Đọc đoạn văn tả Thành phố Hồ Chí Minh. Những từ nào trong phần THINK - SUY NGHĨ! bài tập có trong văn bản?
Đáp án
buildings, amusement parks, shopping malls
2. Complete the Key Phrase with words from the text. Hoàn thành Mục Key Phrase - Cụm từ quan trọng với các từ trong đoạn bản.
Đáp án
1 - South/ Viet Nam
2 - 9,000,000
3 - modern - really friendly
4 - many good amusement parks, shopping malls - buildings
5 - some times visit Vung Tau, Phan Thiet and Da Lat,...- Ho Chi Minh City is more interesting
3. Look at the phrases in blue in the text. Then underline the correct words. Nhìn vào các cụm từ in xanh trong văn bản. Sau đó gạch chân những từ đúng.
Đáp án
1 - before
2 - before
4. Compound sentences. Câu ghép.
Look at the underlined sentences in the text. Then circle the correct words. Nhìn vào các câu được gạch chân trong văn bản. Sau đó khoanh tròn các từ đúng.
Đáp án
1 - similar
2 - opposite
Now order the words to make sentences. Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh.
3 - Hoi An Town is an old town, and it's got a population of about 152,160.
4 - Mr Nam sometimes stays in Ha Noi, but he lives in Ho Chi Minh.
1. Check the meanings of the words in the box and match them with symbols 1 - 6. Read the text and check your answer. Kiểm tra nghĩa của các từ trong ô và nối chúng với các ký hiệu 1 - 6. Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.
Đáp án
Path: Đường dẫn
Hill: Đồi núi
Railway: Tuyến đường sắt
Forest: Rừng
River: Sông
Road: Đường đi/ Đường giao thông
Gợi ý
1 - River; 2 - Road; 3 - Hill; 4 - Railway; 5 - Forest; 6 - Path;
2. Read and listen to the text. What other symbols are on a map? Đọc và nghe văn bản. Các ký hiệu khác trên bản đồ là gì?
Đáp án
A black circle on a railway is a train station. A red area is a city or town.
3. Look at map A and choose the correct words. Nhìn vào bản đồ A và chọn các từ đúng.
Đáp án
1 - 1:50,000
2 - paths
3 - hills
4 - 156
5 - road
6 - train station
1. Check the meanings of the words in the box and match them with symbols 1 - 6. Read the text and check your answer. Kiểm tra nghĩa của các từ trong ô và nối chúng với các ký hiệu 1 - 6. Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.
Đáp án
Path: Đường dẫn
Hill: Đồi núi
Railway: Tuyến đường sắt
Forest: Rừng
River: Sông
Road: Đường đi/ Đường giao thông
Gợi ý
1 - River; 2 - Road; 3 - Hill; 4 - Railway; 5 - Forest; 6 - Path;
2. Read and listen to the text. What other symbols are on a map? Đọc và nghe văn bản. Các ký hiệu khác trên bản đồ là gì?
Đáp án
A black circle on a railway is a train station. A red area is a city or town.
3. Look at map A and choose the correct words. Nhìn vào bản đồ A và chọn các từ đúng.
Đáp án
1 - 1:50,000
2 - paths
3 - hills
4 - 156
5 - road
6 - train station
1. Complete the puzzle with places in a town. What is the mystery word in grey? Hoàn thành câu đố với các địa điểm trong một thị trấn. Từ bí ẩn trong màu xám là gì?
Đáp án
1 - MARKET
2 - SQUARE
3 - CAFÉ
4 - LIBRARY
5 - CINEMA
6 - THEATRE
Mystery word in grey is RESTAURANT
2. Guess the sentence. Follow the instructions. Đoán câu. Làm theo hướng dẫn.
3. Spot the difference. Work in pairs. Student A look at map A. Student B look at the map B. Ask and answer questions to find six differences. Phát hiện sự khác biệt. Làm việc theo cặp. Học sinh A nhìn bản đồ A. Học sinh B nhìn bản đồ B. Hỏi và trả lời các câu hỏi để tìm ra sáu điểm khác biệt.
Gợi ý
1. There's a cinema on map A but a theatre on map B.
2. There's a train station on map A, but a bus stop on map B.
3. There's a shopping centre on map A, but a sports centre on map B.
4. There are two restaurants on map A, but only one on map B
5. There are two café on map A, but three ones on map B
6. There isn't a monument in the park on map A, but there is a monument on map B
0 Comments:
Đăng nhận xét