tR

 


Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)

 

 

A. PHẦN LỊCH SỬ

 

CÂU 1: Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?

 

A. Khoảng năm 700

B. Khoảng năm 700 TCN

C. Khoảng năm 700 SCN

D. Năm 179 TCN

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 2: Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?

 

A. Hai Bà Trưng căm thù quân xâm lược.

B. Thi Sách ( chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định giết hại.

C. Căm thù quân xâm lược, Thi Sách ( chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định giết hại.

D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 3: Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?

 

A. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ

B. Lý Huệ Tông nhường ngôi cho Trần Cảnh.

C. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh.

D. Mọi việc trong triều đều do Trần Thủ Độ quyết định.

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 4: Lý Thường Kiệt đem quân sang đánh quân Tống thể hiện điều gì?

 

A. Chủ động chặn thế mạnh của giặc.

B. Hấp tấp, vội vàng trong việc dùng binh.

C. Chủ quan , khinh địch.

D. Cả B và C đều đúng.

 Xem đáp án

Đáp án A

________________________________________

 

CÂU 5: Điền mốc thời gian đã cho tương ứng với các sự kiện lịch sử cho thích hợp (Năm 981, Năm 968, Năm 40, Năm 938):

 

1. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước.            ....................

2. Quân Tống xâm lược nước ta lần thứ nhất.                      ....................

3. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo              ....................

4. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng                  ....................

 Xem đáp án

1 - năm 968         2 - năm 981

3 – năm 938        4 - năm 40.

________________________________________

 

CÂU 6: Tại sao Lý Thái Tổ lại quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long?

 

 Xem đáp án

Vì vua thấy Thăng Long là vùng đất trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi.

________________________________________

 

CÂU 7: Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất?

 

 Xem đáp án

Chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng đã chặn được âm mưu xâm lược của nhà Tống. Độc lập được giữ vững. Nhân dân vững tin vào tiền đồ của dân tộc.

________________________________________

 

CÂU 8: Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác?

 

 Xem đáp án

HS nêu được ít nhất 2 tên thì cho điểm tối đa. Ví dụ:

Hà Nội, Đại La, Đông Đô, Đông Quan…..

________________________________________

 

 

CÂU 1: Vua Lý Thái Tổ dời đô ra thành Đại La vào năm?

 

A. Năm 1011

B. Năm 1226

C. Năm 1010

D. Năm 1076

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân, thống nhất lại đất nước năm nào?

 

A. Năm 938

B. Năm 968

C. Năm 981

D. Năm 979

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 3: Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?

 

A. Nhử giặc vào sâu trong đất liền rồi tấn công.

B. Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng, lợi dụng thuỷ triều lên rồi nhử giặc vào bãi cọc để tấn công tiêu diệt địch.

C. Chặn đánh giặc ngay cửa sông Bạch Đằng.

D. Kế “Vườn không nhà trống”.

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 4: Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì?

 

A. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.

B. Xây dựng được thành Cổ Loa.

C. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên và xây dựng được thành Cổ Loa.

D. Chế tạo được súng và nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 5: Điền các từ ngữ: (đến đánh, đặt chuông lớn, cầu xin, vua) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:

Vua Trần cho .................................ở thềm cung điện để dân ................ khi có điều gì ...................... hoặc bị oan ức .Trong các buổi yến tiệc, có lúc ........... và các quan cùng nắm tay nhau, hát ca vui vẻ.

 

 Xem đáp án

đặt chuông lớn, đến đánh, cầu xin, vua

CÂU 11: Dưới thời “loạn 12 sứ quân”, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? Ông có công lao gì với đất nước?

 

 Xem đáp án

Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng ở vùng Hoa Lư, liên kết với một số thứ quân rồi đem quân đi đánh các sứ quân khác. Ông đã có công dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn.

________________________________________

 

CÂU 12: Khi giặc Mông - Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?

 

 Xem đáp án

Vua tôi nhà Trần đã dùng kế “vườn không nhà trống”, chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long.

 

CÂU 1: Chiến thắng Bạch đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938) đã chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc. Theo em, hơn một nghìn năm đó tính từ năm nào?

 

A. Năm 40

B. Năm 248

C. Năm 179 TCN

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 2: Đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng

Thực hiện chủ trương đánh giặc của Lí Thường Kiệt, quân và dân nhà Lý đã:

  Khiêu khích, nhử quân Tống sang xâm lược rồi đem quân ra đánh.

  Ngồi yên đợi giặc sang xâm lược rồi đem quân ra đánh.

  Bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu (Trung Quốc) rồi rút về.

 

 Xem đáp án

  Bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu (Trung Quốc) rồi rút về.

________________________________________

 

CÂU 3: Hãy điền các từ ngữ: rút khỏi kinh thành, tấn công, điên cuồng, không tìm thấy, đói khát, mệt mỏi vào các chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp:

Cả ba lần, trước cuộc..............................của hàng vạn quân giặc, vua tôi nhà Trần đều chủ động.........................................Thăng Long. Quân Mông - Nguyên vào được kinh thành Thăng Long nhưng ...................................một bóng người, một chút lương ăn. Chúng..................... phá phách, nhưng chỉ thêm......................... và.............................

 

 Xem đáp án

Tấn công, rút khỏi thành, không tìm thấy, điên cuồng, đói khát, mệt mỏi.

________________________________________

 

CÂU 4: Khi quân Mông – Nguyên tràn vào nước ta, vua Trần đã hỏi Trần Thủ Độ nên đánh hay nên hòa. Trần Thủ Độ khảng khái trả lời như thế nào?

 

 Xem đáp án

Học sinh cần nêu được: Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo.

________________________________________

 

CÂU 5: Vì sao Lý Thái Tổ phải dời đô về Thăng Long?

 

 Xem đáp án

Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long Vì đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đát rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú.

 

CÂU 1:Khoanh vào chữ trước câu trả lời em cho là đúng nhất.Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?

 

A. Năm 700

B. Năm 1700

C. Năm 700 (Trước công nguyên)

D. Năm 1970

 Xem đáp án

Đáp án A

________________________________________

 

CÂU 2: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo là năm nào?

 

A. Năm 983

B. Năm 938

C. Năm 939

D. Năm 893

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 3:  Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?

 

A. Lý Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ.

B. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh.

C. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Toản.

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 4: Hãy chọn và điền các từ ngữ cho sẵn sau đây vào chỗ chấm (…) của đoạn văn cho phù hợp:

Các từ cần điền: dân cư không khổ, ở trung tâm đất nước, từ miền đất chật hẹp. cuộc sống ấm no

Vua thấy đây là vùng đất………………(1) đất rộng lại bằng phẳng,……..…….(2) vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. Càng nghĩ, Vua càng tin rằng muốn cho con cháu đời sau xây dựng được …………(3) thì phải dời đô……………….(4) Hoa Lư về vùng đất đồng bằng rộng lớn màu mỡ này.

 

 Xem đáp án

(1) trung tâm đất nước

(2) dân cư không khổ

(3) cuộc sống ấm no

(4) từ miền đất chật hẹp

________________________________________

 

CÂU 5: Khi quân Mông – Nguyên tràn vào nước ta, vua Trần đã hỏi Trần Thủ Độ nên đánh hay nên hòa. Trần Thủ Độ khảng khái trả lời như thế nào?

 

 Xem đáp án

Học sinh cần nêu được: Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo.

 

CÂU 1: Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?

 

A. Âu Lạc.

B. Văn Lang.

C. Việt Nam.

D. Đại Cồ Việt

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 2: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là cuộc khởi nghĩa chống lại quân xâm lược nào?

 

A. nhà Hán

B. nhà Tần

C. các vua Hùng

D. nhà Mông – Nguyên.

 Xem đáp án

Đáp án A

________________________________________

 

CÂU 3: Lý Thường Kiệt đã thực hiện chủ trương gì khi nhà Tống sang xâm lược nước ta lần thứ hai?

 

A. Rút khỏi kinh thành, để lại vườn không nhà trống.

B. Khiêu khích, nhử quân Tống sang xâm lược rồi đem quân ra đánh.

C. Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc.

D. Lợi dụng thủy triều, nhử giặc vào sông Bạch Đằng rồi đánh tan tác.

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 4: Vào thời Lý, chùa được sử dụng vào việc gì?

 

 Xem đáp án

Chùa là nơi tu hành của các nhà sư và cũng là nơi tổ chức lễ bái của đạo Phật. Chùa còn là trung tâm văn hóa của làng xã.

________________________________________

 

CÂU 5: Vua Trần đặt chuông lớn ở thềm cung điện để làm gì?

 

 Xem đáp án

Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện để dân đến đánh khi có điều gì cầu xin hoặc bị oan ức .Trong các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan cùng nắm tay nhau, hát ca vui vẻ.

 

CÂU 1: Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?

 

A. Văn Lang

B. Âu Lạc

C. Việt Nam

D. Đại Cồ Việt

 Xem đáp án

Đáp án A

________________________________________

 

CÂU 2: Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào?

 

A. 179 TCN

B. Năm 40

C. Cuối năm 40

D. Năm 938

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 3: Trận Bạch Đằng diễn ra vào năm nào và do ai lãnh đạo?

 

A. Năm 936 do Ngô Quyền lãnh đạo.

B. Năm 937 do Ngô Quyền lãnh đạo.

C. Năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo.

D. Năm 939 do Ngô Quyền lãnh đạo.

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 4: Đinh Bộ lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước:

 

A. Tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân.

B. Thống nhất đất nước năm 968.

C. Tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước( năm 938).

D. Tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước( năm 968).

 Xem đáp án

Đáp án D

________________________________________

 

CÂU 5: Vì sao vua Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long?

 

A. Vì Thăng Long là vùng đất mà giặc không dám đặt chân đến.

B. Vì Thăng Long là vùng đất giàu có, nhiều của cải, vàng bạc.

C. Vì Thăng Long là trung tâm của đất nước, đất rộng không bị ngập lụt, muôn vật phong phú tươi tốt.

D. Vì Thăng Long là vùng đất rộng, không bị ngập lụt.

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 6: Vào thời nhà Lý Kinh đô dầu tiên của nước ta có tên là?

 

A. Hoa Lư

B. Thăng Long

C. Hà Nội

D. Thành phố Hồ Chí Minh

 Xem đáp án

Đáp án A

________________________________________

 

CÂU 7: Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần thứ ba, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?

 

 Xem đáp án

Vua tôi nhà Trần đã dùng kế “vườn không nhà trống”, chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long.

________________________________________

 

CÂU 8: Hãy nối các sự kiện lịch sử với thời gian xảy ra các sự kiện lịch sử đó:

 

Sự kiện lịch sử                       Thời gian

1. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh.                Năm 40

2. Chống quân xâm lược nhà Tống (lần thứ Nhất).                Năm 938

3. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.              Năm 1226

4. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.               Năm 981

 Xem đáp án

Hãy nối các sự kiện lịch sử với thời gian xảy ra các sự kiện lịch sử đó:

Sự kiện lịch sử            Thời gian

1. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh.    Năm 1226

2. Chống quân xâm lược nhà Tống (lần thứ Nhất).    Năm 981

3. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.  Năm 983

4. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.   Năm 40

 

CÂU 1: Sau khi dời đô ra Thăng Long đời sống của nhân dân như thế nào?

 

A. Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông.

B. Tạo nên nhiều phố, nhiều phường nhộn nhịp, vui tươi.

C. Cả a, b đúng

D. Cả a, b sai

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 2:Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trốngQuân giặc sang đánh nước ta trong trận Bạch Đằng năm 938 là?

A. Quân Tống 

B. Quân Mông – Nguyên  

C. Quân Nam Hán 

D. Quân Thanh 

 

 Xem đáp án

A. Quân Tống 

B. Quân Mông – Nguyên 

C. Quân Nam Hán 

D. Quân Thanh 

________________________________________

 

CÂU 3: Nối Cột A với câu trả lời đúng cột B

 

A                     B

Vua của nước Văn Lang là vua nào?             Vua Hùng

                        Vua Đinh Tiên Hoàng

                        Vua Lý Thái Tổ

                        Vua Lê Thái Tổ

 Xem đáp án

A          B

Vua của nước Văn Lang là vua nào? Vua Hùng

________________________________________

 

CÂU 4:Viết Vào chỗ chấm:Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy niên hiệu là:..........

 

 Xem đáp án

Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy niên hiệu là Thái Bình

________________________________________

 

CÂU 5:

Vua Trần đặt chuông lớn ở thềm cung điện để làm gì?

 

 Xem đáp án

Để dân đến đánh khi có điều gì cần xin, hoặc bi oan ức

________________________________________

 

CÂU 6: Hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.

 

 Xem đáp án

Chiến thắng Bạch Đằng đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.

 

CÂU 1: Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?

 

A. Âu Lạc

B. Văn Lang

C. Đại Cồ Việt

D. Đại Việt.

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 2: Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán vào năm nào?

 

A. 40

B. 179

C. 938

D. 968

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 3: Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên lần thứ ba, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?

 

A. Phòng tuyến sông Như Nguyệt

B. Cắm cọc gỗ trên sông Bạch Đằng

C. Cả hai ý trên đều sai

D. Cả hai ý trên đều đúng

 Xem đáp án

Đáp án A

________________________________________

 

CÂU 4: Nhà Trần đã lập ra “Hà đê sứ” để làm gì?

 

A. Để chống lũ lụt.

B. Để chống hạn hán.

C. Để tuyển mộ người đi khẩn hoang.

D. Để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê.

 Xem đáp án

Đáp án D

________________________________________

 

CÂU 5: Hãy nối sự kiện ở cột A với tên một số nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng.

 

A                     B

A. Xây thành Cổ Loa               1. An Dương Vương

B. Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt              2. Trần Hưng Đạo

C. Chống quân xâm lược Mông - Nguyên.                 3. Lý Công Uẩn

D. Dời kinh đô ra Thăng Long             4. Lý Thường Kiệt

 Xem đáp án

A-1

B-4

C-2

D-3

 

 

CÂU 1: Thời nhà Lý kinh đô nước ta đặt tại:

 

A. Hoa Lư

B. Thăng Long

C. Hà Nội

D. Phú Xuân

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 2: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy niên hiệu là?

 

A. Ngô Vương

B. Thái Bình

C. Lê Đại Hành

D. Hoà Bình

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 3: Điền từ ngữ: (thắng lợi, kháng chiến, độc lập, lòng tin, niềm tự hào) vào chỗ chấm cho thích hợp

Cuộc……… chống quân Tống xâm lược…………… đã giữ vững được nền ……………..của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta………… ,……………….. ở sức mạnh của dân tộc.

 

 Xem đáp án

Thứ tự cần điền (kháng chiến, thắng lợi, độc lập, niềm tự hào, lòng tin).

________________________________________

 

CÂU 4: Hãy nối tên nước ở cột A với tên các nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng.

 

A                     B

A/ Văn Lang                1/ Đinh Bộ Lĩnh

B/ Âu Lạc                    2/ Vua Hùng

C/ Đại Cồ Việt             3/ An Dương Vương

D/ Đại Việt                   4/ Lý Thánh Tông

 Xem đáp án

A. Văn Lang → 2. Vua Hùng

B. Âu Lạc → 3. An Dương Vương

C. Đại Cồ Việt → 1. Đinh Bộ Lĩnh

D. Đại Việt → 4. Lý Thánh Tông

________________________________________

 

CÂU 5: Em hãy trình bày trận đánh trên sông Như Nguyệt do Lý Thường Kiệt chỉ huy chống quân Tống xâm lược.

 

 Xem đáp án

Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.

 

CÂU 1: Nước Văn Lang tồn tại qua bao nhiêu đời vua Hùng ?

 

A. Mười sáu

B. Mười bảy

C. Mười tám

D. Mười chín.

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 2: Hai Bà Trưng khởi nghĩa ở đâu?

 

A. Sông Hát

B. Sông Hòa Bình.

C. Sông Hồng.

D. Sông Bạch Đằng.

 Xem đáp án

Đáp án A

________________________________________

 

CÂU 3: Điền tên nhân vật lịch sử thích hợp vào chỗ trống:

 

Nhân vật lịch sử          Sự kiện lịch sử

……………………………        Được gọi là Thập đạo tướng quân trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.

……………………………        Chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.

 Xem đáp án

Nhân vật lịch sử          Sự kiện lịch sử

Lê Hoàn          Được gọi là Thập đạo tướng quân trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.

Lý Thường Kiệt           Chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.

________________________________________

 

CÂU 4: Sau khi Đinh Tiên Hoàng lên ngôi, ông đã đặt tên nước lúc bấy giờ là gì ? Đóng đô ở đâu?

 

 Xem đáp án

- Nước Đại Cồ Việt

- Đóng đô ở Hoa Lư

________________________________________

 

CÂU 5: Từ ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên, em yêu thêm những truyền thống văn hóa tốt đẹp nào của đất nước ta? Là một học sinh, em sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy những truyền thống quý báu đó?

 

 Xem đáp án

- Đoàn kết

- Tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm...

Là một học sinh, em sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy những truyền thống quý báu đó?

 

 

CÂU 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?

 

A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc

B. Để bảo vệ trật tự xã hội

C. Để bảo vệ quyền lợi của vua.

D. Để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

 Xem đáp án

Đáp án A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc

________________________________________

 

CÂU 2: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?

 

A. Đặt ra lễ xứng danh.

B. Đặt ra lễ vinh quy

C. Khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

D. Đặt ra lễ xứng danh, lễ vinh quy, khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

 Xem đáp án

Đáp án D. Đặt ra lễ xứng danh,lễ vinh quy, khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

________________________________________

 

CÂU 3: Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?

 

A. Bộ Lam Sơn thực lục.

B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư.

C. Dư địa chí.

D. Quốc âm thi tập.

 Xem đáp án

Đáp án B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư.

________________________________________

 

CÂU 4: Hãy chọn mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B và đánh mũi tên thể hiện mối quan hệ giữa các nhân vật lịch sử với các sự kiện lịch sử hoặc các thành tựu khoa học:

 

A                     B

Quang Trung               Khởi nghĩa Lam Sơn

Lê Lợi              Đại Việt sử kí toàn thư

Nguyễn Trãi                Đại phá quân Thanh

Lê Thánh Tông                        Quốc âm thi tập

Ngô Sĩ Liên                 Hồng Đức quốc âm thi tập

 Xem đáp án

A          B

- Quang Trung - Đại phá quân Thanh

- Lê lợi - Khởi nghĩa Lam

- Nguyễn Trãi  - Quốc âm thi tập

- Lê Thánh Tông         - Hồng Đức quốc âm thi tập

- Ngô Sĩ Liên   - Đại Việt sử kí toàn thư

 

 

CÂU 1: Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế nào?

 

A. Vua quan ăn chơi sa đoạ, nhân dân bị bóc lột tàn tệ.

B. Vua quan chăm lo cho dân, kinh tế phát triển

C. Quân Minh xâm lược và bóc lột nhân dân.

 Xem đáp án

Đáp án A. Vua quan ăn chơi sa đoạ, nhân dân bị bóc lột tàn tệ.

________________________________________

 

CÂU 2: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

 

A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.

B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.

C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.

 Xem đáp án

Đáp án C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.

________________________________________

 

CÂU 3: Cuối năm 1788, Quang Trung kéo quân ra Bắc để làm gì?

 

A. Tiêu diệt chính quyền họ Lê, thống nhất giang sơn.

B. Tiêu diệt chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.

C. Tiêu diệt quân Thanh, thống nhất đất nước.

 Xem đáp án

Đáp án C. Tiêu diệt quân Thanh, thống nhất đất nước.

________________________________________

 

CÂU 4: Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là gì?

 

A. Phật giáo.

B. Nho giáo.

C. Thiên chúa giáo.

 Xem đáp án

Đáp án B. Nho giáo.

 

CÂU 1: Những thành thị nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVI-XVII là:

(Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất)

 

A. Hội An, Hưng Yên, Phố Hiến.

B. Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.

C. Thăng Long, Phố Hiến, Đà Nẵng.

D. Thăng Long, Hội An, Quãng Nam.

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 2: Hãy nối từ ngữ cột A với từ ngữ cột B cho thích hợp:

 

A          B

Đúc đồng tiền mới       Chính sách văn hóa của Vua Quang Trung

Dịch chữ Hán ra chữ nôm      

Chiếu khuyến nông     Chính sách kinh tế của Vua QuangTrung

Chiếu lập học 

 Xem đáp án

Đúc đồng tiền mới       Chính sách kinh tế của Vua QuangTrung.

Dịch chữ Hán ra chữ nôm                  

Chiếu khuyến nông     Chính sách văn hóa của Vua Quang Trung   

Chiếu lập hoc             

________________________________________

 

CÂU 3: Em nêu nhận xét các câu sau: (Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống)

a. Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy hiệu là Gia Long. 

b. Nhà vua trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng. 

c. Nhà Nguyễn đặt ra Bộ luật Hồng Đức để cai trị đất nước. 

d. Thành lập các trạm ngựa để để đưa tin nhanh từ Bắc tới Nam. 

 

 Xem đáp án

a. Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy hiệu là Gia Long. 

b. Nhà vua trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng. 

c. Nhà Nguyễn đặt ra Bộ luật Hồng Đức để cai trị đất nước. 

d. Thành lập các trạm ngựa để để đưa tin nhanh từ Bắc tới Nam. 

________________________________________

 

CÂU 4: Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các ghi nhớ sau:

a. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong, nông dân và binh lính được phép đưa cả gia đình vào Nam……………

b. Các trận thắng lớn trong chiến dịch đại phá quân Thanh là…………………...

 

 Xem đáp án

Thứ tự các từ cần điền là:

a. khai hoang lập ấp.

b. Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đống Đa.

________________________________________

 

CÂU 5: Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” của Vua Quang Trung như thế nào?

 

 Xem đáp án

Nhà vua muốn nhắc nhở rằng: Muốn xây dựng đất nước phải ra sức học tập tốt. Vì học tập tốt sẽ trở thành người tài giỏi.

Hoặc: Nhà vua muốn đề cao viêc nâng cao dân trí để xây dựng đất nước.

 

 

CÂU 1: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

 

A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.

B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.

C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.

 Xem đáp án

Đáp án : A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.

________________________________________

 

CÂU 2: Quang Trung đã dùng kế gì để đánh bại quân Thanh?

 

A. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta rồi phóng hoả, bắn tên.

B. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta ở sông Bạch Đằng.

C. Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một tấm tiến lên.

 Xem đáp án

Đáp án C. Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một tấm tiến lên.

________________________________________

 

CÂU 3: Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:

Quang Trung ban bố “Chiếu.....................”, lệnh cho dân đã từng bỏ .......................... phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá........................... . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại.........................

 

 Xem đáp án

Quang Trung ban bố “Chiếu khuyến nông”, lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại thanh bình.

________________________________________

 

CÂU 4: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?

 

 Xem đáp án

Để khuyến khích người học nhà Hậu Lê đã đặt ra

- Lễ xứng danh ( lễ đọc tên người đỗ).

- Lễ vinh quy ( lễ đón rước người đỗ cao về làng).

- Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ.

________________________________________

 

CÂU 5: Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?

 

 Xem đáp án

Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc, tiến vào Thăng Long tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.

 

 

CÂU 1: Nhà Hồ ra đời trong hoàn cảnh nào?

 

A. Nhà Trần nhường ngôi cho nhà Hồ.

B. Nhà Trần suy yếu, Hồ Quý Ly truất ngôi nhà Trần lập nên nhà Hồ.

C. Cả A và B đều sai.

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 2: Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí đất nước?

 

A. Soạn bộ luật Gia Long.

B. Coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt.

C. Soạn bộ luật Hồng Đức và vẽ bản đồ đất nước.

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 3: Ở đầu thế kỉ XVI, đất nước ta bị chia cắt là do:

 

A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực.

B. Giặc ngoại xâm sang xâm lược nước ta.

C. Nhân dân ở các địa phương nổi lên tranh giành đất đai.

 Xem đáp án

Đáp án A

 

CÂU 1: Năm 1400, nhà Hồ thay thế nhà Trần trong trường hợp nào?

 

A. Chu Văn An truất ngôi vua nhà Trần.

B. Hồ Quý Ly truất ngôi vua nhà Trần.

C. Vua Trần nhường ngôi cho Hồ Quý Ly.

D. Nhân dân đưa Hồ Quý Ly lên ngôi vua.

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 2: Thời Hậu Lê, văn học viết bằng chữ nào chiếm ưu thế?

 

A. Chữ Hán.

B. Chữ Nôm.

C. Chữ La tinh.

D. Chữ Quốc ngữ.

 Xem đáp án

Đáp án A

________________________________________

 

CÂU 3: Các vua nhà Nguyễn thường quan tâm đến việc xây dựng công trình gì?

 

A. Chùa chiền.

B. Trường học.

C. Đê điều.

D. Lăng tẩm.

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 4: Vào thế kỉ XVI – XVII, nước ta có những thành thị nổi tiếng nào vào thời đó?

 

 Xem đáp án

Thăng Long, Hội An, Phố Hiến.

________________________________________

 

CÂU 5: Vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế văn hóa để làm gì?

 

 Xem đáp án

Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế, văn hóa như: Chiếu khuyến nông, Chiếu khuyến học, đề cao chữ Nôm để thúc đẩy nền kinh tế, văn hóa và giáo dục phát triển.

 

CÂU 1: Chính quyền nhà Hậu Lê suy yếu vào:

 

A. Cuối thế kỉ XVI

B. Đầu thế kỉ XVI

C. Thế kỉ XV

D. Thế kỉ XIV

 Xem đáp án

Đáp án B. Đầu thế kỉ XVI

________________________________________

 

CÂU 2: Người cướp ngôi vua Lê lập ra nhà Mạc là:

 

A. Nguyễn Kim

B. Mạc Đĩnh Chi

C. Mạc Đăng Dung

D. Nguyễn Ánh

 Xem đáp án

Đáp án C. Mạc Đăng Dung

________________________________________

 

CÂU 3: Gianh giới giữa đàng trong và đàng ngoài là:

 

A. Sông Mã.

B. Sông Gianh (Sông Hàn)

C. Sông Hồng.

D. Sông Đà.

 Xem đáp án

Đáp án B. Sông Gianh (Sông Hàn)

________________________________________

 

CÂU 4: Ở đầu thế kỉ XVI, đất nước ta bị chia cắt là do:

 

A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực.

B. Giặc ngoại xâm sang xâm lược nước ta.

C. Nhân dân ở các địa phương nổi lên tranh giành đất đai.

D. Các dân tộc nổi dậy giành quyền tự chủ.

 Xem đáp án

Đáp án A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực.

________________________________________

 

CÂU 5: Từ thế kỷ XVI, các chúa Nguyễn có chính sách giúp mở rộng bờ cõi là:

 

A. Đánh chiếm xâm lược.

B. Ổn định làm ăn.

C. Khai khẩn đất hoang vào phía Nam, lập làng ấp mới.

D. Cướp đất đai của các địa chủ chia cho dân.

 Xem đáp án

Đáp án C. Khai khẩn đất hoang vào phía Nam, lập làng ấp mới.

________________________________________

 

CÂU 6: Nêu kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long?

 

 Xem đáp án

- Nguyễn Huệ kéo quân ra Thăng Long, tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.

- Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt.

 

CÂU 1: Cố đô Huế được UNESCO công nhận di sản văn hóa thế giới thời gian nào?

 

A. 12 / 11/ 1993

B. 11/ 11/ 1993

C. 11/ 12/ 1993

D. 12/ 12/ 1993

 Xem đáp án

Đáp án C. 11/ 12/ 1993

________________________________________

 

CÂU 2: Quang Trung đại phá Quân Thanh vào thời gian nào ?

  Cuối năm 1787

  Cuối năm 1788

  Cuối năm 1887

  Cuối năm 1888

 

 Xem đáp án

Cuối năm 1788

________________________________________

 

CÂU 3: Chọn các từ, cụm từ cho trước để điền vào chỗ trống: lên ngôi hoàng đế, Gia Long, huy động lực lượng, Tây Sơn .

Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại……………… suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh đã…………………. nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều đại Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh………............, lấy niên hiệu là.................., định đô ờ Phú Xuân (Huế).

 

 Xem đáp án

Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều đại Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ờ Phú Xuân (Huế).

________________________________________

 

CÂU 4: Trình bày ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng?

 

 Xem đáp án

Mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh phải xin hàng và rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế (Lê Thái Tổ). Nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây

________________________________________

 

CÂU 5: Kể lại những chính sách của vua Quang Trung?

 

 Xem đáp án

- Chiếu khuyến nông: lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê trở về quê cũ cày cấy, khia phá ruộng hoang. Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trờ lại tốt tươi, làng xóm lại thanh bình

- Mở cửa biên giới và cửa biển: để thuận tiện cho việc mua bán. Quang Trung cho đúc đồng tiền mới. Quang Trung yêu cầu nhà Thanh mở của biên giới, cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hóa. Đồng thời mở của biển để thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán

- Đề cao chữ Nôm: Quang Trung cho dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia. Chữ Nôm được dùng trong thi cữ và nhiều sắc lệnh của nhà nước

- Ban bố Chiếu lập học với mong muốn: “ Xây dựng đất nước lấy việc học là đầu”

 

B. PHẦN ĐỊA LÍ

CÂU 9: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

Đặc điểm về địa hình của trung du Bắc Bộ:

 

A. Đỉnh tròn, sườn dốc

B. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải.

C. Có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc.

D. Vùng núi với đỉnh tròn, sườn dốc.

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 10: Đường giao thông chủ yếu ở vùng núi cao của Hoàng Liên Sơn là:

 

A. Đường ô tô.

B. Đường sông.

C. Đường mòn

D. Đường sắt

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 11: Một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên

 

A. Thái, Dao, Mông.

B. Tày, Nùng , Mông, Kinh.

C. Mông ,Tày, Nùng.

D. Gia –rai, Ê –đê, Ba-na, Xơ- đăng.

 Xem đáp án

Đáp án D

________________________________________

 

CÂU 12: Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên?

 

A. Sông Hồng và sông Thái Bình.

B. Sông Đà và sông Thái Bình.

C. Sông Đà và sông Thái Bình.

D. Sông Hồng và sông Mã

 Xem đáp án

Đáp án A

________________________________________

 

CÂU 13: Điền vào chỗ chấm đặc điểm về khí hậu ở Tây Nguyên

Khí hậu Tây Nguyên có……….. rõ rệt là mùa………….. và…………….. Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên, cả núi rừng bị phủ một bức màn nước…………… Vào mùa khô, trời nắng gay gắt, đất khô…………..

 

 Xem đáp án

Thứ tự: hai mùa, mùa mưa, mùa khô, trắng xóa, vụn bở

________________________________________

 

CÂU 14: Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng?

 

 Xem đáp án

- Đà Lạt có không khí trong lành mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp, có nhiều công trình phục vụ cho nghỉ ngơi và du lịch.

- Ví dụ: Rừng thông quanh năm xanh tốt, hồ Xuân Hương, nhiều thác nước nổi tiếng, nhiều khách sạn, sân gôn, biệt thự...

________________________________________

 

CÂU 15: Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về sông ngòi và địa hình của đồng bằng Bắc Bộ?

 

 Xem đáp án

Đặc điểm về địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:

- Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.

- Đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên .

- Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi ; ven các sông có đê ngăn lũ .

________________________________________

 

CÂU 16: Hãy kể tên một số địa điểm du lịch có danh lam thắng cảnh đẹp ở quê em?

 

 Xem đáp án

Ví dụ: Khu di tích Hải Thượng Lãn Ông; Chùa Tượng Sơn; Nước Sốt Sơn Kim,....

 

 

 

________________________________________

 

CÂU 6: Đỉnh núi Phan-xi-păng có độ cao bao nhiêu mét?

 

A. 3134 mét

B. 3143 mét

C. 3314 mét

D. 3341 mét

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 7: Nghề chính của người dân Hoàng Liên Sơn là gì?

 

A. Nghề nông

B. Nghề thủ công truyền thống

C. Nghề khai thác khoáng sản

D. Nghề đánh bắt thủy sản

 Xem đáp án

Đáp án A

________________________________________

 

CÂU 8: Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?

 

A. Lâm Viên

B. Di Linh

C. Kon Tum.

D. Đắk Lắk

 Xem đáp án

Đáp án A

________________________________________

 

CÂU 9: Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ:

 

A. Lớn thứ nhất

B. Lớn thứ hai.

C. Lớn thứ ba.

D. Lớn thứ tư

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 10: Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho thích hợp?

 

A                     B

a) Ruộng bậc thang                1. Là nơi có dân cư đông đúc nhất nước ta.

b) Đất ba dan, tơi xốp             2. Thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm.

c) Dân tộc Thái, Dao, Mông                3. Sống ở Hoàng Liên Sơn.

d) Đồng bằng Bắc Bộ              4. Được làm ở sườn đồi, núi.

 Xem đáp án

a – 4; b – 2; c – 3; d – 1

________________________________________

________________________________________

 

CÂU 13: Nêu đặc điểm chính của dãy Hoàng Liên Sơn.

 

 Xem đáp án

Đây là dãy núi cao, đồ sộ nhất Việt Nam, nhiều đỉnh nhọn, sườn núi dốc, thung lũng hẹp, sâu.

________________________________________

 

CÂU 14: Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?

 

 Xem đáp án

Bởi vì địa hình bằng phẳng, có hệ thống sông ngòi dày đặc, Diện tích đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ thích hợp nghề nông trồng lúa nước.

 

________________________________________

 

CÂU 6: Trung du Bắc Bộ là một vùng:

 

A. Núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải.

B. Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải.

C. Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.

D. Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải.

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 7:Đúng ghi Đ, sai ghi SĐất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc:

  Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, cao su....)

  Trồng cây công nghiệp hằng năm (mía, lạc, thuốc lá...)

  Trồng lúa, hoa màu

  Trồng cây ăn quả

 

 Xem đáp án

Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc:

  Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, cao su....)

  Trồng cây công nghiệp hằng năm (mía, lạc, thuốc lá...)

  Trồng lúa, hoa màu

  Trồng cây ăn quả

________________________________________

 

CÂU 8:Điền vào chỗ chấm:

Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá................. và do sông…………… và sông………….… bồi đắp nên. Đây là đồng bằng lớn thứ................... của nước ta.

 

 Xem đáp án

Bằng phẳng, Hồng, Thái Bình, hai

________________________________________

 

CÂU 9:Em hãy gạch chân dưới những hoạt động có ở lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ:

Đấu vật; đấu cờ người; đua voi; thi nấu cơm; ném còn; hát quan họ; đua thuyền; chọi gà; chọi trâu; chọi bò; đua ngựa.

 

 Xem đáp án

Đấu vật; đấu cờ người; đua voi; thi nấu cơm; ném còn; hát quan họ; đua thuyền; chọi gà; chọi trâu; chọi bò; đua ngựa.

________________________________________

 

CÂU 10: Nối mỗi từ ở cột A thích hợp với cụm từ ở cột B để nói về đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn:

 

A          B

1. Độ cao         a. nằm giữa sông Hồng và sông Đà

2. Chiều rộng  b. rất dốc

3. Sườn núi     c. hẹp và sâu

4. Chiều dài     d. gần 30 km

5. Vị trí e. khoảng 180 km

6. Thung lũng  g. cao nhất nước ta

7. Khí hậu        h. thường hẹp và sâu

 Xem đáp án

1- g; 2 – d; 3 – b; 4- e; 5 – a; 6 – c

Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Học kì 1 có đáp án (Đề 4)

 

 

________________________________________

 

CÂU 6:Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B sao cho thích hợp: Một số đặc điểm nổi bật của dãy Hoàng Liên Sơn là:

 

A                     B

1. Sườn                       a. Hẹp và sâu

2. Đỉnh             b. Dốc

3. Dài               c. Khoảng 30 km

4. Rộng                       d. Nhọn

5. Thung lũng              e. Khoảng 180 km

 Xem đáp án

1 – b ; 2 – d ; 3 – e ; 4 – c ; 5 – a

________________________________________

 

CÂU 7: Trung du Bắc Bộ là một vùng:

 

A. Trung du Bắc Bộ là một vùng đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.

B. Trung du Bắc Bộ là một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.

C. Trung du Bắc Bộ là một vùng đồi núi với các đỉnh tròn, sườn thoải.

D. Trung du Bắc Bộ là một vùng đồi núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải.

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 8: Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?

 

A. Lâm Viên

B. Kon Tum

C. Đắc Lắc

D. Di Linh

 Xem đáp án

Đáp án A

________________________________________

 

CÂU 9: Nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai cả nước.

 

 Xem đáp án

Học sinh cần nêu được:

Có đất phù xa màu mỡ; nguồn nước dồi dào; người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.

________________________________________

 

CÂU 10: Hãy kể tên một số cây trồng và vật nuôi chính của người dân ở Tây Nguyên.

- Cây trồng: …………………………

- Vật nuôi: …………………………

 

 Xem đáp án

Học sinh cần nêu được:

- Cây trồng: cà phê, cao su, chè, hồ tiêu.

- Vật nuôi: Trâu, bò voi.

________________________________________

 

CÂU 6: Em hãy chọn các từ ngữ dưới đây rồi điền vào chỗ chấm (………) cho phù hợp:

 

tuyết rơi        mây mù        bao phủ        lạnh

Ở những nơi cao của dãy Hoàng Liên Sơn khí hậu…………… quanh năm. Vào mùa đông đôi khi có ……......... Trên các đỉnh núi,................... hầu như................ quanh năm.

 Xem đáp án

lạnh, tuyết rơi, mây mù, bao phủ

________________________________________

 

CÂU 7: Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?

 

A. Gia Lai

B. Kon Tum

C. Đắk Lắk

D. Lâm Viên.

 Xem đáp án

Đáp án D

________________________________________

 

CÂU 8: Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là:

 

A. người Kinh.

B. người Thái.

C. người Tày.

D. người Mông.

 Xem đáp án

Đáp án A

________________________________________

 

CÂU 9: Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa?

 

 Xem đáp án

Ở Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên. Vào mùa khô, trời nắng gắt, đất khô vụn vỡ.

________________________________________

 

CÂU 10: Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?

 

 Xem đáp án

Học sinh cần nêu được: Có đất phù xa màu mỡ; nguồn nước dồi dào; người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.

Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Học kì 1 có đáp án (Đề 6)

           6257 lượt thi

           16 câu hỏi

           60 phút

 

 

________________________________________

 

CÂU 9: Hoàng Liên Sơn là dãy núi:

 

A. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải.

B. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.

C. Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 10: Tây Nguyên có những cao nguyên nào?

 

A. Kon Tum, Plây ku.

B. Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.

C. Kon Tum, Plây ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 11: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào?

 

A. Mùa xuân và mùa thu

B. Mùa đông

C. Mùa xuân hoặc sau vụ thu hoạch

D. Tất cả đều sai

 Xem đáp án

Đáp án A

________________________________________

 

CÂU 12: Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi:

 

A. Sông Hồng

B. Sông Mê Kông

C. Sông Hồng và Thái Bình.

D. Sông Thái Bình

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 13: Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc?

 

A. Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, cao su....)

B. Trồng cây công nghiệp hằng năm (mía, lạc, thuốc lá...)

C. Trồng lúa, hoa màu

D. Trồng cây ăn quả

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 14: Tây Nguyên có các dân tộc sống lâu đời nhất?

 

A. Gia- rai, Ê – đê , Ba- na, Xơ – đăng

B. Kinh, Chăm, Khơ - me

C. Kinh, Chăm, Thái, H’mông

 Xem đáp án

Đáp án A

________________________________________

 

CÂU 15: Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?

 

 Xem đáp án

Bởi vì địa hình bằng phẳng, có hệ thống sông ngòi dày đặc, Diện tích đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ thích hợp nghề nông trồng lúa nước.

________________________________________

 

CÂU 16: Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống:

Đà Lạt nằm trên cao nguyên ……………… thuộc vùng…………., khí hậu quanh năm……….

 

 Xem đáp án

Lâm Viên; Tây Nguyên; mát mẻ

 

 

________________________________________

 

CÂU 7: Tại sao người dân miền núi thường làm nhà sàn để ở?

 

A. Tránh gió lạnh

B. Tránh ẩm thấp và thú dữ.

C. Tránh lũ lụt.

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 8:Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. Khách du lịch thường thích mua hàng thổ cẩm ở Hoàng Liên Sơn là vì?

A. Giá rất rẻ

B. Quý hiếm

C. Hàng thổ cẩm tốt hơn các mặt hàng khác

D. Chúng có hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ, bền đẹp

 

 Xem đáp án

A. Giá rất rẻ

B. Quý hiếm

C. Hàng thổ cẩm tốt hơn các mặt hàng khác

D. Chúng có hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ, bền đẹp

________________________________________

 

CÂU 9: Nối Cột A với câu trả lời đúng cột B

 

A                     B

Người dân ở Tây Nguyên thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào?             Mùa xuân

                        Mùa đông

                        Mùa xuân hoặc sau vụ thu hoạch

                        Tất cả đều sai

 Xem đáp án

A          B

Người dân ở Tây Nguyên thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Mùa xuân hoặc sau vụ thu hoạch

________________________________________

 

CÂU 10:Viết vào chỗ chấm: Đồng bằng Bắc bộ có diện tích.......... ki-lô-mét vuông.

 

 Xem đáp án

Đồng bằng Bắc bộ có diện tích 15000 ki-lô-mét vuông.

________________________________________

 

CÂU 11:

Em hãy nêu sự hình thành đồng bằng châu thổ Bắc Bộ?

 

 Xem đáp án

Sông Hồng và sông Thái Bình là hai con sông lớn nhất của miền Bắc. Khi đổ ra biển, nước sông chảy chậm đã làm cho phù sa lắng xuống đọng thành các lớp dày. Qua hàng vạn năm lớp phù sa đó đã tạo nên đồng bằng châu thổ Bắc Bộ.

________________________________________

 

CÂU 12: Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc bộ có những hạn chế gì?

 

 Xem đáp án

Tạo nên nhiều vùng đất trũng. Làm cho phần lớn diện tích đồng bằng không được bồi đắp phù sa hằng năm.

 

 

CÂU 1: Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lý đất nước?

 

A. Vẽ bản đồ đất nước.

B. Quản lý đất nước không cần định ra pháp luật.

C. Cho soạn Bộ luật Hồng Đức.

D. Vẽ bản đồ đất nước và cho soạn Bộ luật Hồng Đức.

 Xem đáp án

Đáp án D

________________________________________

 

CÂU 2: Ranh giới phân tranh giữa hai dòng họ Trịnh- Nguyễn là:

 

A. Sông bến Hải

B. Sông Gianh

C. Sông Nhật Lệ

D. Sông Bạch Đằng

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 3: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc (Thăng Long) để làm gì?

 

A. Lên ngôi Hoàng đế

B. Tiêu diệt chúa Trịnh

C. Thống nhất đất nước

D. Đại phá quân Thanh

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 4: Quang Trung đã đề ra chính sách gì về văn hóa giáo dục.Tác dụng của chính sách ấy là gì?

 

 Xem đáp án

Ông ban hành “chiếu lập học” coi “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu”, lấy chữ Nôm là chữ quốc gia dùng trong thi cử và thảo các các sắc lệnh của nhà nước.

- Chính sách ấy góp phần phát triển giáo dục, bảo tồn và phát triển chữ viết dân tộc.

________________________________________

 

CÂU 5: Nhà Nguyễn thành lập năm nào? Nêu những sự kiện chứng tỏ vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành với ai?

 

 Xem đáp án

Sau khi Quang Trung mất, Nguyễn Ánh lật đổ Tây Sơn lập nên nhà Nguyễn năm 1802 lấy hiệu là Gia Long đóng đô ở Phú Xuân (Huế).

Những sự kiện chứng tỏ vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai là:

+ Không đặt ngôi hoàng hậu

+ Bỏ chức tể tướng

+ Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc hệ trong từ trung ương đến địa phương.

 

 

CÂU 7: Hoàng Liên Sơn là dãy núi

 

A. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải.

B. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.

C. Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.

D. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc.

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 8: Trung du Bắc Bộ là vùng?

 

A. Có thế mạnh về đánh cá.

B. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta.

C. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.

D. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản.

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 9: Khí hậu ở Tây Nguyên có đặc điểm là?

 

A. Có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.

B. Có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.

C. Cả A và B đều đúng

D. cả A và B đều sai

 Xem đáp án

Đáp án A

________________________________________

 

CÂU 10: Thành phố nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát mẻ, có rừng thông, có nhiều hoa quả và rau xanh là?

 

A. Thành phố Cần Thơ

B. Thành phố Đà Nẵng

C. Thành phố Nha Trang

D. Thành phố Đà Lạt

 Xem đáp án

Đáp án D

________________________________________

 

CÂU 11: Nối ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp:

 

A. Đặc điểm tự nhiên ở Tây Nguyên             B. Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên

1. Có các cao nguyên được phủ đất đỏ Ba-dan                     A. Khai thác sức nước

2. Có nhiều loại rừng              B. Khai thác gỗ và lâm sản

3. Là nơi bắt nguồn nhiều con sông               C. Chăn nuôi gia súc

4. Có nhiều đồng cỏ lớn                      D. Trồng cây công nghiệp lâu năm

 Xem đáp án

1-D

2-B

3-A

4-C

________________________________________

 

CÂU 6: Trung du Bắc Bộ là vùng:

 

A. Có thế mạnh về đánh cá.

B. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta.

C. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.

D. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản.

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 7: Dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi:

 

A. Dãy núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải.

B. Dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu..

C. Dãy núi với các đỉnh tròn, sườn thoải.

D. Dãy núi với các đỉnh tròn, sườn dốc.

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 8: Điền các từ ngữ trong ngoặc vào chỗ trống cho phù hợp (công nghiệp; lũ lụt; nương rẫy; môi trường)

Việc khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng làm……….., mở rộng diện tích trồng cây…………..…. một cách không hợp lí không chỉ làm mất rừng mà còn làm cho đất bị xói mòn, hạn hán và……………….tăng, ảnh hưởng xấu đến……………và sinh hoạt của con người.

 

 Xem đáp án

Thứ tự cần điền (nương rẫy; công nghiệp; lũ lụt; môi trường)

________________________________________

 

CÂU 9: Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho thích hợp?

 

A                     B

a) Ruộng bậc thang được làm                        1. dân cư đông đúc nhất nước ta.

b) Đất ba dan, tơi xốp             2. thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm.

c) Dân tộc Thái, Dao, Mông                3. sống ở Hoàng Liên Sơn.

d) Đồng bằng Bắc Bộ là nơi                4. ở sườn núi.

 Xem đáp án

A. Ruộng bậc thang được làm → 4. ở sườn núi.

B. Đất ba dan, tơi xốp → 2. thích hợp trồng CCN lâu năm.

C. Dân tộc Thái, Dao, Mông → 3. sống ở Hoàng Liên Sơn.

D. Đồng bằng BB là nơi → 1. dân cư đông đúc nhất nước ta.

________________________________________

 

CÂU 10: Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Em hãy giải thích vì sao họ lại trồng những loại cây đó ?

 

 Xem đáp án

- Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè….

- Đó là những cây công nghiệp lâu năm, rất phù hợp với vùng đất đỏ ba dan, tươi tốt, phì nhiêu.

 

 

CÂU 6: Đâu là danh lam thắng cảnh ở Hà Nội ?

 

A. Hồ Ba Bể

B. Hồ Xuân Hương

B. Hồ Con Rùa

D. Hồ Hoàn Kiếm

 Xem đáp án

Đáp án D

________________________________________

 

CÂU 7: Biểu tượng của vùng trung du Bắc Bộ là:

 

A. Rừng cao su, đồi cà phê.

B. Rừng cọ, đồi chè.

C. Rừng cao su, đồi chè.

D. Rừng cọ, đồi cà phê.

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 8: Nối các hoạt động sản xuất tương ứng với từng vùng miền ở hai cột sau:

 

Vùng miền       Hoạt động sản xuất

            Trồng ruộng bậc thang

Hoàng Liên Sơn          Khai thác sức nước làm thủy điện

            Thế mạnh là trồng cây ăn quả

Tây Nguyên     Khai thác a-pa-tít nhiều nhất nước ta

            Thế mạnh là trồng cây công nghiệp lâu năm

 Xem đáp án

Vùng miền       Hoạt động sản xuất

Hoàng Liên Sơn          Trồng ruộng bậc thang

            Khai thác a-pa-tít nhiều nhất nước ta

Tây Nguyên     Khai thác sức nước làm thủy điện

            Thế mạnh là trồng cây công nghiệp lâu năm

________________________________________

 

CÂU 9: Hãy kể tên 2 làng nghề ở nước ta mà em biết và sản phẩm thủ công nổi tiếng của 2 làng nghề đó.

 

 Xem đáp án

- Làng Bát Tràng : gốm, sứ.

- Làng Đông Hồ : tranh.

- Làng Vạn Phúc : lụa.

- ...

________________________________________

 

CÂU 10: Đà Lạt được gọi là “Thành phố ngàn hoa”. Theo em, chúng ta cần làm gì để Đà Lạt luôn xứng đáng với tên gọi “Thành phố ngàn hoa”?

 

 Xem đáp án

- Không xả rác

- Trồng thêm nhiều cây, hoa

- Nhắc nhở mọi người ý thức bảo vệ môi trường....

 

 

 

 

CÂU 6: Đồng bằng lớn nhất nước ta là?

 

A. Đồng bằng Bắc Bộ.

B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

C. Đồng bằng Nam Bộ.

D. Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ.

 Xem đáp án

Đáp án D. Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ.

________________________________________

 

CÂU 7: Những loại đất nào có nhiều ở đồng bằng Nam Bộ?

 

A. Đất phù sa, đất mặn.

B. Đất mặn, đất phèn.

C. Đất phù sa, đất phèn.

D. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn.

 Xem đáp án

Đáp án D. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn.

________________________________________

 

CÂU 8: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

A. Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất nước ta. 

B. Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất và có số dân đông nhất so với các thành phố khác. 

C. Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất và có số dân đông nhất so với các thành phố khác. 

D. Thành phố Cần Thơ là trung tâm công nghiệp lớn nhất so với các thành phố khác. 

 

 Xem đáp án

A- Đ      

B- Đ

C- S

D- S

________________________________________

 

CÂU 9:Điền các từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp:

(sông; tấp nập; xuồng ghe; rau quả,thịt cá, quần áo; các chợ nổi)

Chợ nổi thường họp ở những đoạn……….thuận tiện cho việc gặp gỡ của………………… .Việc mua bán ở …………….diễn ra…………..các loại hàng hóa bán ở chợ là…………………………….. .

 

 Xem đáp án

(sông; tấp nập; xuồng ghe; rau quả, thịt cá, quần áo; các chợ nổi)

Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng ghe .Việc mua bán ở các chợ nổi diễn ra tấp nập; các loại hàng hóa bán ở chợ là rau quả, thịt cá, quần áo.

________________________________________

 

 

   

 

CÂU 6: Điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?

 

A. Người dân siêng năng cần cù.

B. Khí hậu mát

C. Có đất phù sa.

D. Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.

 Xem đáp án

Đáp án D. Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.

________________________________________

 

CÂU 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S Nêu vai trò của biền Đông đối với nước ta?

  Biển Đông là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò điều hoà khí hậu.

  Biển Đông có ít khoáng sản và hải sản quý.

  Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

  Ven bờ có ít bãi biển không phát triển du lịch.

 

 Xem đáp án

Đáp án: Đ, S, Đ, S

________________________________________

 

CÂU 8: Nêu đặc điểm của thành phố Đà Nẵng?

 

 Xem đáp án

Đặc điểm của thành phố Đà Nẵng là:

- Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông ở đồng bằng duyên hải miền Trung.

- Đà Nẵng còn là trung tâm công nghiệp và là nơi hấp dẫn khách du lịch.

________________________________________

 

CÂU 9: Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?

 

 Xem đáp án

Huế được gọi là thành phố du lịch vì: Thành phố Huế được xây dựng cách đây trên 400 năm và đã từng là kinh đô của nước ta thời nhà Nguyễn. Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút rất nhiều khách du lịch.

 

CÂU 7: Khí hậu ở Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm:

 

A. 1 mùa ôn đới mát mẻ.

B. 2 mùa: mùa khô và mùa mưa

C. 3 mùa: mưa, lạnh, khô.

D. 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông.

 Xem đáp án

Đáp án B. 2 mùa: mùa khô và mùa mưa

________________________________________

 

CÂU 8: Nghề chính của người dân ở đbdh miền Trung là:

 

A. Trồng rừng, chăn nuôi gia súc lớn.

B. Nông nghiệp, trồng lúa nước và cây ăn quả.

C. Làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản.

D. Trồng và khai thác cây công nghiệp.

 Xem đáp án

Đáp án C. Làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản.

________________________________________

 

CÂU 9: Thành phố lớn nhất nước ta là:

 

A. Thành phố Đà Nẵng.

B. Thành phố Hồ Chí Minh

C. Thành phố Huế.

D. Thành phố Cần Thơ.

 Xem đáp án

Đáp án B. Thành phố Hồ Chí Minh

________________________________________

 

CÂU 10: Chọn mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B và đánh mũi tên thể hiện mối liên hệ giữa tự nhiên và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung?

 

A                     B

Đất phù sa tương đối màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.                  Làm muối

Nước biển mặn, nhiều muối.              Trồng lúa

Đất cát pha, khí hậu nóng.                  Nuôi, đánh bắt thủy sản

Biển, đầm, phá, sông, người dân có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt.                      Trồng lạc

 Xem đáp án

A          B

Đất phù sa tương đối màu mỡ, khí hậu nóng ẩm.      Trồng lúa

Nước biển mặn, nhiều muối.  Làm muối

Đất cát pha, khí hậu nóng.      Trồng lạc

Biển, đầm, phá, sông, người dân có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt.          Nuôi, đánh bắt thủy sản

________________________________________

 

CÂU 11: Kể tên một số dân tộc và những lễ hội nổi tiếng ở đông bằng Nam Bộ?

 

 Xem đáp án

- Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa.

- Lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,.. là những lễ hội nổi tiếng của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.

________________________________________

 

CÂU 12: Theo em thiên nhiên đã gây ra những khó khăn gì làm ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống của người dân ở duyên hải miền Trung?

 

 Xem đáp án

Mùa hạ, miền Trung ít mưa, khô, nóng và hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão làm cho nước sông dâng lên đột ngột nhà cửa, đồng ruộng ngập lụt ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống của nhân dân.

 

________________________________________

 

CÂU 6: Đồng bằng Bắc Bộ do các sông nào bồi đắp nên?

 

A. Sông Hồng và sông Thái Bình

B. Sông Mê Công và sông Đồng Nai

C. Sông Thái Bình và sông Đồng Nai

D. Sông Mê Công và sông Thái Bình.

 Xem đáp án

Đáp án A

________________________________________

 

CÂU 7: Đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ là:

 

A. Đồng bằng lớn thứ hai nước ta với hệ thống đê ngăn lũ.

B. Đồng bằng lớn nhất nước ta, có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

C. Đồng bằng có nhiều đầm phá.

D. Đồng bằng có nhiều cồn cát.

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 8: Hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước?

 

 Xem đáp án

Những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây, thủy sản lớn nhất cả nước:

- Có đất phù sa màu mỡ được bồi đắp hàng năm, diện tích rộng lớn.

- Khí hậu nóng ẩm quanh năm, có thể làm nhiều vụ lúa mỗi năm.

- Nguồn nước sông ngòi dồi dào, thuận lợi làm thủy lợi.

- Người dân cần cù lao động.

________________________________________

 

CÂU 9: Vì sao cư dân tập trung khá đông đúc tại đồng bằng duyên hải miền Trung? Ở đây có các dân tộc nào?

 

 Xem đáp án

Dân cư tập trung khá đông đúc tại đồng bằng duyên hải miền Trung vì:

- Ở đây có điều kiện đất đai, khí hậu tương đối thuận lợi cho việc sinh hoạt, sản xuất.

- Ở đây có người Kinh, người Chăm và một số ít dân tộc ít người khác.

________________________________________

 

CÂU 10: Điền chữ Đ trước ý đúng, điền chữ S trước ý sai.

  Nước ta có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo.

  Vùng biển nước ta là bộ phận của Biển Đông

  Dầu khí đang được khai thác ở vùng biển phía Bắc nước ta.

  Nhiều vùng ven biển nuôi hải sản vì biển nước ta rất nghèo hải sản.

 

 Xem đáp án

  Nước ta có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo.

  Vùng biển nước ta là bộ phận của Biển Đông

  Dầu khí đang được khai thác ở vùng biển phía Bắc nước ta.

  Nhiều vùng ven biển nuôi hải sản vì biển nước ta rất nghèo hải sản.

Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Học kì 2 có đáp án (Đề 6)

           13106 lượt thi

           10 câu hỏi

           60 phút

 

________________________________________

 

CÂU 6: Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng bằng Duyên hải miền Trung là:

 

A. Kinh, Chăm.

B. Kinh, Khơ-me.

C. Kinh, Ê-đê

 Xem đáp án

Đáp án A. Kinh, Chăm

________________________________________

 

CÂU 7: Dựa vào sự hiểu biết của em, hãy cho biết đồng bằng Bình Phú – Khánh Hoà nay thuộc các tỉnh nào của nước ta?

 

A. Bình Định; Khánh Hoà.

B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà.

C. Phú Yên; Khánh Hoà

 Xem đáp án

Đáp án B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà.

________________________________________

 

CÂU 8: Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước?

 

A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.

B. Có nhiều dân tộc sinh sống.

C. Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa.

 Xem đáp án

Đáp án A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.

________________________________________

 

CÂU 9: Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch ?

 

 Xem đáp án

Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút nhiều khách du lịch.

________________________________________

 

CÂU 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta?

 

 Xem đáp án

Biển đông có vai trò:

- Kho muối vô tận

- Có nhiều khoáng sản, hải sản quý

- Điều hoà khí hậu

- Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

________________________________________

________________________________________

 

________________________________________

 

CÂU 6: Biển Đông bao bọc các phía nào của đất nước ta?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất)

 

A. phía Đông và phía Tây.

B. phía Đông, phía Bắc.

C. phía Tây và phía Nam.

D. phía Đông, phía Nam và phía Tây Nam.

 Xem đáp án

Đáp án D

________________________________________

 

CÂU 7:

A. Em nêu vai trò của biển đối với nước ta.

B. Kể tên hai đảo hoặc hai quần đảo của nước ta mà em biết?

 

 Xem đáp án

A. - Biển điều hòa khí hậu

- kho muối vô tận, cung cấp khoáng sản, hải sản.

- thuận lợi phát triển du lịch và xây dựng cảng biển.

B. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

________________________________________

 

CÂU 8:

A. Ghi chữ cái trước ý em chọn vào ô trống bên dưới cho thích hợp.

a. là đồng bằng lớn nhất nước ta .

b. khô nóng, và thường bị hạn hán, bão lụt.

c. mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.

d. vào mùa khô, đồng bằng Nam Bộ rất thiếu nước ngot..

Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm là:   

B. Nhìn tranh và hãy giải thích cá được nuôi bè ở đồng bằng sông Cửu Long là như thế nào?

 

 

 Xem đáp án

A. a, c, d

B. Bè nuôi cá như ngôi nhà nổi trên sông, người dân sống trong ngôi nhà đó để chăm sóc cá. Cá được nuôi trong lồng chìm dưới bè nổi. Thức ăn cho cá do nhà máy chế biến sẵn.

________________________________________

 

CÂU 9: Điền từ thích hơp vào chỗ chấm nội dung sau đây.

- Thành phố Cần Thơ nằm bên bờ………………..Bến sông nổi tiếng của thành phố Cần Thơ là………….Nơi tạo ra nhiều giống lúa mới ở thành phố Cần Thơ là………………Nơi có vườn cò ở thành phố Cần Thơ là

 

 Xem đáp án

Thứ tự các từ cần điền là: sông Hậu/ Ninh Kiều/ Viện nghiên cứu lúa/Bằng Lăng.

________________________________________

 

CÂU 10:

A. Em nêu nhận xét các câu sau: (Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống)

a. Dãy núi Bạch Mã tạo ra sự khác biệt về khí hậu ở đồng bằng miền Trung. 

b. Đồng bằng duyên hải Miền Trung là đồng bằng lớn nhất nước ta. 

B. Cồn cát ven biển là nét đặc trưng của đồng bằng duyên hải miền Trung. Vì sao người dân nơi đây thường trồng phi lao ở các cồn cát?

 

 

 Xem đáp án

A. Đ; S

B. Người dân ở đây trồng phi lao để ngăn các cồn cát di chuyển vào sâu trong đất liền gây hại cho đất trồng.

 

CÂU 6: Người dân sống ở đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là người:

 

A. Dao

B. Chăm

C. Kinh.

 Xem đáp án

Đáp án C

________________________________________

 

CÂU 7: Đồng bằng Nam bộ do phù sa của sông nào bồi đắp?

 

A. Sông Hồng và sông Mã.

B. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.

C. Sông Sài Gòn và sông Đồng Nai.

 Xem đáp án

Đáp án B

________________________________________

 

CÂU 8: Một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ là:

 

A. Do ngư dân đánh bắt bừa bãi.

B. Do nguồn nước bị ô nhiễm làm cá chết.

C. Ở ven bờ có nhiều bãi tắm làm ảnh hưởng sự sinh sống của cá.

 Xem đáp án

Đáp án A

________________________________________

 

 

 

________________________________________

 

CÂU 6: Hãy điền vào chỗ trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai Khi nói về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ?

  Chợ phiên ở các địa phương có ngày trùng nhau.

  Chợ phiên là nơi có hoạt động mua, bàn tấp nập.

  Chợ phiên ở các địa phương gần nhau thường không trùng nhau để thu hút nhiều người đến chợ mua bán.

  Hàng hóa ở các chợ phần lớn là hàng mang từ nơi khác tới.

 

 Xem đáp án

S, Đ, Đ, S

________________________________________

 

CÂU 7: Nét độc đáo nhất ở đồng bằng sông Cửu Long đó là loại chợ gì?

 

A. Chợ phiên.

B. Chợ đêm.

C. Chợ nhóm.

D. Chợ nổi.

 Xem đáp án

Đáp án D

________________________________________

 

CÂU 8: Đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp vì?

 

A. Đồng bằng có nhiều cồn cát.

B. Đồng bằng có nhiều đầm phá.

C. Đồng bằng nằm ven biển.

D. Núi lan ra sát biển.

 Xem đáp án

Đáp án D

________________________________________

 

CÂU 9: Vì sao ngày càng có nhiều du khách đến tham quan miền Trung?

 

 Xem đáp án

Vì đồng bằng duyên hải miền Trung có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng, phủ cát trắng, rợp bóng dừa và phi lao, nước biển trong xanh. Ngoài ra còn có nhiều di sản văn hóa như cố đô Huế, phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn (Quảng Nam)

________________________________________

 

CÂU 10: Em hãy kể tên các hải sản quý ở vùng biển nước ta?

 

 Xem đáp án

Sò huyết, đồi mồi, bào ngư, hải sâm, ốc hương, tôm hùm,..

II. TỰ LUẬN

 

CÂU 5: Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào?

 

 Xem đáp án

Bô luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản:

- Bảo vệ quyền lợi của vua, quan, địa chủ.

- Bảo vệ chủ quyền quốc gia.

- Khuyến kích phát triển kinh tế.

- Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

- Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.

 

CÂU 4: Trình bày về sự thành lập nhà Nguyễn ?

 

 Xem đáp án

Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng triều đại Tây Sơn suy yếu. Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn, lập nên triều Nguyễn.

________________________________________

 

CÂU 5: Nêu kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.

 

 Xem đáp án

Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng tới đó. Năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.

 

CÂU 9: Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung như thế nào?

 

 Xem đáp án

Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung: Mùa hạ, tại đây thường bị khô, nóng và hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.

________________________________________

 

CÂU 10: Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về sông ngòi và đất đai của đồng bằng Nam Bộ.

 

 Xem đáp án

Đặc điểm về sông ngòi và đất đai của đồng bằng Nam Bộ:

Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.

 

CÂU 10: Nêu đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta?

 

 Xem đáp án

+ Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta:

Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông, phía bắc có vịnh Bắc bộ, phía nam có vịnh Thái Lan. Biển Đông bao bọc phía đông, phía nam và phía đông nam phần đất liền của nước ta.

+ Vai trò của vùng biển nước ta:

- Biển điều hòa kí hậu và là đường giao thông thủy quan trọng.

- Biển là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý.

- Các đảo, quần đảo và ven bờ có nhiều bãi tắm đẹp: nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

 

CÂU 6: Vì sao Lí Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?

 

 Xem đáp án

Vì Đại La là vùng đất trung tâm của đất nước, đất đai bằng phẳng, màu mỡ, dân cư không khổ vì ngập lụt.

 

CÂU 5: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Những sự kiện nào chứng minh các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai ?

 

 Xem đáp án

- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?

Sau khi Quang Trung qua đời Triều đại Tây Sơn suy yếu dần, lợi dụng thời , Nguyễn Ánh huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long. Định đô ở Phú Xuân –Huế.

- Những sự kiện nào chứng minh các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai?

Những sự kiện chứng minh các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai là: Các vua không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng tự mình trực tiếp điều hành mọi việc hệ trọng trong nước từ trung ương đến địa phương, từ việc đặt ra luật pháp đến việc tổ chức các kì thi Hội, từ việc thay đổi các quan trong triều, điều động quân đi đánh xa đến việc trực tiếp điều hành các quan đứng đầu tỉnh v.v...

________________________________________

B. PHẦN ĐỊA LÍ

 

CÂU 6: Nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản là những nghề chính của người dân ở:

 

A. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C. Đồng bằng Nam Bộ.

 Xem đáp án

Đáp án A. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

________________________________________

 

CÂU 7: Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước?

 

A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.

B. Có nhiều dân tộc sinh sống.

C. Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa.

 Xem đáp án

Đáp án A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.

________________________________________

 

CÂU 8: Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên bờ sông nào của nước ta?

 

A. Sông Mê Kông.

B. Sông Sài Gòn.

C. Sông Đồng Nai.

 Xem đáp án

Đáp án B. Sông Sài Gòn.

________________________________________

 

CÂU 9: Những vùng nào đánh bắt và nuôi trồng hải sản nhiều nhất ở nước ta?

 

A. Các tỉnh ven biển từ Bắc vào Nam.

B. Các tỉnh thuộc vùng đồng bằng Bắc bộ.

C. Các tỉnh thuộc vùng đồng bằng Nam bộ.

 Xem đáp án

Đáp án C. Các tỉnh ven biển từ Bắc vào Nam.

 

CÂU 12: Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp? Nêu đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ.

 

 Xem đáp án

- Đồng bằng Bắc Bộ do Sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.

- Đặc điểm của ĐBBB: ĐBBB có dạng hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển, ĐB có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi bồi đắp, ven sông có đê để ngăn lũ.

 

CÂU 10: Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta

 

 Xem đáp án

Vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta:

- Là kho muối vô tận cho đời sống nhân dân, cho công nghiệp.

- Cung cấp khoáng sản (dầu khí…), hải sản để phát triển công nghiệp, xuất khẩu…

- Tạo thuận lợi cho việc giao thông giữa nước ta với các nước khác trên thế giới.

- Thuận lợi cho việc phát triển du lịch, nuôi thủy sản.

 

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top