Loading [MathJax]/extensions/TeX/AMSsymbols.js
tR

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore

Câu 1 : Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tam giác ABC là tam giác gì?

  • A
    Tam giác nhọn
  • B
    Tam giác tù.
  • C
    Tam giác vuông.
  • D
    Không đủ dữ kiện để xác định

Đáp án : C

Lời giải:
Ta có:

2+2=32+42=252=52=252+2=2

Vậy tam giác ABC là tam giác vuông

Câu 2 : Cạnh huyền của một tam giác là bao nhiêu biết hai cạnh góc vuông là 3 và 4.

  • A
    8
  • B
    7
  • C
    6
  • D
    5
  • Đáp án : D

    Lời giải:
    Độ dài cạnh huyền là: 42+32=5


Câu 3: Lựa chọn  phương án đúng nhất:

  • A
    Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác nhọn.
  • B
    Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
  • C
    Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác tù.
  • D
    Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác cân.

Đáp án : B

Lời giải:
Ta có định lí Pythagore đảo: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.

Câu 4 : Cho tam giác ABC vuông tại B, khi đó:

  • A
    2+2=2
  • B
    22=2
  • C
    2+2=2.  
  • D
    2=2+2

Đáp án : A

Lời giải:

Vì tam giác ABC vuông tại B nên theo định lý Pythagore ta có 2+2=2.

Câu 5 : Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH  vuông góc với BC tại H. Cho BH = 2cm, AB = 4cm. Tính AH:

  • A
    10.
  • B
    13.
  • C
    12.
  • D
    12 cm.

Đáp án : C

Lời giải :

Áp dụng định lí Pythagore cho Δ vuông tại H ta có:

2=2+22=22=4222=12=12

Vậy =12

Câu 6 : Chọn phát biểu đúng nhất về định lí Pythagore:

  • A
    Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
  • B
    Trong một tam giác vuông, cạnh huyền bằng cạnh góc vuông.
  • C
    Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng bình phương cạnh góc vuông.
  • D
    Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng hai cạnh góc vuông.

Đáp án : A

Lời giải :
Định lí Pythagore phát biểu là: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

Câu 7 : Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB = AC = 2 dm

  • A
    BC = 4 dm.        
  • B
    =64.       
  • C
    BC = 8 dm.
  • D
    =8

Đáp án : D

Lời giải :

Tam giác ABC  vuông cân ở A nên theo định lý Pythagore ta có 2+2=2  mà

AB = AC = 2 dm

Nên 2=22+22=8=8

Câu 8 : Cho hình vẽ. Tính x.

  • A
    x = 10 cm.
  • B
    x = 11 cm.
  • C
    x = 8 cm.
  • D
    x = 5 cm

Đáp án : D

Lời giải :

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại B ta được :

2=2+22=222=132122=25=5

Vậy x = 5 cm

Câu 9 : Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.

  • A
    12cm ; 24cm.
  • B
    10cm ; 22 cm.
  • C
    10cm ; 24cm.
  • D
    15cm ; 24cm.

Đáp án : C

Lời giải  :

Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là ,(,>0)

Theo định lý Pytago ta có: 2+2=2622+2=676

Theo đề bài ta có: 5=12225=2144=2+225+144=676169=4

Suy ra 2=25.42=100=10

2=144.42=576=24

Câu 10 : Cho hình vẽ sau. Tính .

  • A
    5.
  • B
    54.
  • C
    4.
  • D
    45.

Đáp án : D

Lời giải :

Kẻ  tại H.

Khi đó ACDH là hình chữ nhật, suy ra: HD = AC = 6; AH = CD = 8.

Do đó: BH = BD – HD = 10 – 6 = 4

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác AHB vuông tại H, ta có:

2=2+2=42+82=80=45

Vậy =45

Câu 11 : Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH  vuông góc với BC tại H. Cho BH = 5cm , AB = 13cm. Tính diện tích tam giác ABC:

  • A

    122.

  • B

    362.

  • C

    402.

  • D

    602.

Đáp án : D

Lời giải :

Xét tam giác ABC cân tại A có AH  là đường cao, suy ra AH là đường trung tuyến.

=2.=2.5=10

Xét tam giác ABH có AH là đường cao  nên tam giác ABH vuông tại H.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABH, ta có:

=22=13252=144=12()

Vậy diện tích tam giác ABC là: 12.=12.12.10=60(2)

Câu 12 : Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:

  • A
    15cm; 8cm; 18cm.
  • B
    21dm; 20dm; 29dm.
  • C
    5m; 6m; 8m.
  • D
    2m; 3m; 4m.

Đáp án : B

Lời giải:

+) Với bộ số: 15cm; 8cm; 18cm  ta thấy : 182=324,152+82=289<324 nên loại đáp án A.

+) Với bộ số: 21dm; 20dm; 29dm  ta thấy : 292=841;212+202=841=292 nên đây là ba cạnh của tam giác vuông.

+) Với bộ số: 5m; 6m; 8m ta thấy : 82=64;52+62=61<64 nên loại đáp án C.

+) Với bộ số: 2m; 3m; 4m ta thấy : 42=16;32+22=13<16 nên loại đáp án D.

Câu 13 : Cho ABCD là hình vuông cạnh 4 cm (hình vẽ). Khi đó độ dài đường chéo AC là:

  • A
    =42.
  • B
    =4.
  • C
    =30.
  • D
    =8.

Đáp án : A

Lời giải:

Vì ABCD là hình vuông nên AB = AC = 4cm

Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. cho tam giác ABC vuông tại B ta có

2=2+2=42+42=32=32=42

Câu 14 : Tìm câu sai trong các câu sau đây. Cho tam giác PQR vuông tại P. Khi đó:

  • A
    QR > PQ
  • B
    QR > PR
  • C
    2=2+2
  • D
    2+2=2

Đáp án : D

Lời giải :

Tam giác PQR vuông tại P nên theo định lí Pythagore ta có: 2=2+2 nên câu C đúng.

Vì độ dài đoạn thẳng là một số dương nên QR > PQ; QR > PR

Suy ra các câu A, B đúng.

Câu trả lời sai là câu D.

Câu 15 : Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20 cm. Kẻ . Biết BH = 9cm; HC = 16cm. Tính AB , AH

  • A
    AH = 12cm; AB = 15cm.
  • B
    AH = 10cm; AB = 15 cm.
  • C
    AH = 15cm; AB = 12cm.
  • D
    AH = 12cm; AB = 13 cm.

Đáp án : A

Lời giải :

+) Ta có: BC = BH + HC = 9 + 16 = 25 cm

+) Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lí Pythagore ta có:

2+2=22=22=252202=225=15

+) Xét tam giác ABH vuông tại H, theo định lí Pythagore ta có:

2+2=22=22=15292=144=12

+) Vậy AH = 12cm ; AB = 15cm

Câu 16 : Cho tam giác ABC. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 5cm, AH = 4 cm, =184. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

  • A
    30,8cm.
  • B
    35, 7cm.
  • C
    31 cm.
  • D
    31, 7cm.

Đáp án : B

Lời giải :

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABH vuông tại H, ta có:

2=2+22=22=5242=9=3()

Suy ra: =+=3+184

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác AHC vuông tại H ta có:

2=2+2=42+(184)2=200=200

Vậy chu vi tam giác ABC là: ++=5+200+3+18435,7

Câu 17 : Tính cạnh huyền của một tam giác vuông biết tỉ số các cạnh góc vuông là 3 : 4 và chu vi tam giác là 36 cm

  • A
    9cm.
  • B
    12cm .  
  • C
    15cm.
  • D
    16cm.

Đáp án : C

Lời giải :

Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là ,(>>0) (cm) và độ dài cạnh huyền là (>)(cm)

Theo đề bài ta có 3=4 và x + y + z = 36

Đặt 3=4=(>0)=3;=4

Theo định lý Pythagore ta có: 2+2=22=(3)2+(4)2=252=(5)2=5

Suy ra ++=3+4+5=12=36=3 (thỏa mãn)

Từ đó: =9;=12;=15.

Vậy cạnh huyền dài 15 cm

Câu 18 : Tìm x trong hình vẽ sau:

  • A
    x = 6
  • B
    x = 7
  • C
    x = 8
  • D
    x = 5

Đáp án : B

Lời giải :

Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào Tam giác ABH vuông tại H ta có:

2=2+22=22=9232=72

Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào tam giác ACH vuông tại H ta có:

2=2+22=22=11272=49==49=7

Câu 19 : Tìm x trong hình vẽ sau:

  • A
    x = 2
  • B
    x = 1,5
  • C
    x = 1
  • D
    x = 1,2

Đáp án : C

Lời giải :

Tam giác ABC vuông tại A nên ^+^=90^=90^=9030=60.

Lại có BD là tia phân giác của ^ (gỉa thiết) nên : ^=^=^2=602=30.

Tam giác ABC vuông tại A có ^=30 nên =12 hay BC = 2 AB.

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

2=2+2(2)2=2+324=2+932=92=3=3

Tam giác ABC vuông tại A có: ^=30 nên =12 hay BD = 2AD.

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABD vuông tại A ta có:

2=2+2(2)2=2+2(2)2=(3)2+242=3+232=32=1=1

Câu 20 : Tìm câu trả lời sai. Cho hình vẽ biết DE // HK. Khi đó:

  • A
    DK = 9
  • B
    ^=90
  • C
    DK = 10
  • D
    ^=90

Đáp án : C

Lời giải  :

Ta có DE // HK nên: ^=^=90 (so le trong)

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông DHK ta được:

2=2+22=82+(17)22=64+17=81=92=9

Câu 21 : Cho tam giác ABC biết BC = 7,5cm; CA = 4,5cm, AB = 6cm. Độ dài đường cao AH của tam giác ABC là:

  • A
    12,96cm
  • B
    6,48cm
  • C
    3,6cm
  • D
    6,3cm

Đáp án : C

Lời giải  :

2=(7,5)2=56,25

2+2=(4,5)2+62=56,25

Ta thấy: 2=2+2

Suy ra tam giác ABC vuông tại A.

Ta lại có: .=.=.=6.4,57,5=3,6()

Câu 22 : Cho tam giác ABC cân tại A biết AB = AC = 17cm. Kẻ D, biết BD = 15cm. Tính cạnh đáy BC.

  • A
    17 cm
  • B
    16 cm
  • C
    314cm
  • D
    334

Đáp án : D

Lời giải:

Tam giác ABD vuông tại D nên theo định lí Pythagore ta có: D2=2D2=172152=64=82D=8()

D=D=178=9()

Tam giác BCD vuông tại D nên theo định lí Pythagore ta có:

2=D2D2=92+152=81+225=306=334()

Câu 23 : Tính x trong hình sau:

  • A
    36           
  • B
    40
  • C
    42
  • D
    30

Đáp án : B

Lời giải :

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHB vuông tại H ta có:

2+2=22=22(1)

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHC vuông tại H ta có:

2+2=22=22=(2)

Từ (1) và (2) ta có: 22=22

2182=23222=2322+1822=21024+3242=2100

Ta có: BC = BH + CH = 18 + 32 = 50

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

2+2=22+2=502(3)

Thay 2=2100 vào (3) ta được:

2700+x2=5022x2=2500+7002x2=32002=3200:2=1600=1600=40

Câu 24 : Cho tam giác ABC  có ^,^ là các góc nhọn. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC. Biết AH = 6cm ; BH = 4,5cm và HC = 8cm. Khi đó tam giác ABC là tam giác gì?

  • A
    Tam giác cân
  • B
    Tam giác vuông
  • C
    Tam giác vuông cân
  • D
    Tam giác đều

Đáp án : B

Lời giải :

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHB vuông tại H ta có:

2=2+2=62+4,52=36+814=2254

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHC vuông tại H ta có:

2=2+22=62+82=100

Ta có: =+=4,5+8=252

2=(252)2=6254(1)

Ta có: 2+2=2254+100=6254(2)

Từ (1) và (2) suy ra: 2=2+2

Vậy tam giác ABC vuông tại A

Câu 25 : Một tam giác có độ dài ba đường cao là 4,8cm ; 6cm ; 8cm. Tam giác đó là tam giác gì?

  • A
    Tam giác cân
  • B
    Tam giác vuông
  • C
    Tam giác vuông cân
  • D
    Tam giác đều

Đáp án : B

Lời giải :

Gọi a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác ứng với các đường cao theo thứ tự đã cho, S là diện tích của tam giác ABC (,,,>0)

Ta có: =12.4,8.=16.6.=12.8. hay 4,8a=6=8=2S

Do đó: =2S4,8=5S12;=2S6=3;=2S8=4

Ta có: 2+2=(3)2+(4)2=29+216=25S2144;2=(5S12)2=25S2144

Suy ra 2=2+2 nên tam giác đã cho là tam giác vuông, đỉnh góc vuông ứng với đường cao có độ dài là 4,8cm

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top