tR


Possessive pronoun 



Câu 1. Chọn từ/cụm từ your, yours  để hoàn thành câu/đoạn
văn
Is this ....  pen?




  • yours

  • your


Lời giải chi tiết :
Ta
có: your
(của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours
(của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề
cập trước đó
Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ pen
=> Is this your pen?
Tạm dịch: Đây
là bút của bạn phải không?


Câu 2: Chọn từ đúng nhất (mine, my. me, I)
.......... will present my idea to the company tomorrow.



  • mine

  • I

  • my

  • me


Lời giải chi tiết :
my
(của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me
(tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine
(của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề
cập trước đó
Vị trí cần điền đứng đầu câu làm chủ ngữ nên Đáp án phù hợp là I
=>I will present my idea to the
company tomorrow.
Tạm dịch: Tôi
sẽ trình bày ý tưởng của mình với công
ty vào ngày mai.


Câu 3: Chọn từ đúng nhất
This is Mr and Mrs Simth, those are ...................... children.



  • they

  • them

  • theirs

  • their


Lời giải chi tiết :
their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính
từ sở hữu và danh từ
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ
(children)
=> This is Mr and Mrs Simth, those are their children.
Tạm dịch: Đây
là ông bà Smith, đó là những đứa con của họ.


Câu 4: Choose the best answer
My jacket is on the chair, .....................  is on the table.



  • she

  • her

  • she‘s

  • hers


Lời giải chi tiết :
Ta có:
her
(của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
she
(cô ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
she's
là cách viết tắt của She is =>loại vì trong câu đã có động từ tobe
hers
(của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề
cập trước đó.
Vị trí cần điền đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ nên loại Đáp án B, D. Dựa vào ngữ cảnh, Đáp án phù hợp nhât là C vì Trong câu
này, hers là
cách viết rút gọn của her jacket do danh từ được đề cập là jacket
=> My jacket is on the chair, hers is
on the table.
Tạm dịch: Áo
khoác của tôi ở trên ghế, của cô ấy ở trên bàn.


Câu 5: Choose the best answer
How many people are there in .....................  family?



  • your

  • you

  • yours

  • you‘re




Câu 6: Choose the best answer
I want to find ..........  key.   I
can not go home without it.



  • my

  • me

  • I

  • mine




Lời giải chi tiết :

Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
you (bạn) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ hoặc đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
you're = you are

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (family)

=> How many people are there in your family?

Tạm dịch: Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?


Câu 7: Choose the best answer
This isn‘t your chairs. It's ..................... 



  • mine

  • my

  • me

  • I


Lời giải chi tiết :
Kiến thức: Đại từ
Ta có:
- my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
- me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
- I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
- mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ
sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền đứng ở cuối câu nên loại C và vị trí trống không
có danh từ đi kèm nên loại A
=> This isn‘t your chairs. It's mine.
Tạm dịch: Đây
không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.


Câu 8: Choose the best answer
These are
pictures of Picasso. Do you like         ?



  • their

  • theirs

  • they

  • them


Lời giải chi tiết :
their (chúng) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
- them (chúng) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
- they (chúng) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
- theirs (của chúng ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế
tính từ sở hữu và danh từ
Vì phía trước vị trí cần điền là động từ nên Đáp án D loại, phía sau chỗ trống không có danh từ đi kèm nên loại Đáp án B.
Dựa vào ngữ cảnh câu, Đáp
án
A phù hợp nhất vì them dùng để thay thế cho pictures of Picasso ở
câu trước
=> These are pictures of Picasso. Do you like them?
Tạm dịch: Đây
là những bức tranh của Picasso. Bạn có thích chúng không?


Câu 9: Choose the best answer
The teacher gave the
students .....................  homework.



  • they

  • theirs

  • them

  • their


Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau có danh từ
Ta
có:
- their
(họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
- them
(họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
- they
(họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
- theirs
(của họ )
đóng vai
trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ => The teacher
gave the students their homework.
Tạm dịch: Giáo
viên
cho
học
sinh làm bài tập về nhà của họ.


Câu 10: Choose the best answer
When he was 8 years old, he had an
accident and broke ....................  leg.



  • mine

  • he

  • him

  • his


Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau có danh từ (leg)
Ta
có:
- His
(của anh
ấy) đóng vai
trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
- Him
(anh ấy) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
- He
(anh ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
- Mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính
từ sở hữu và danh từ
=> When he was 8 years old, he had an accident and broke his leg.
Tạm dịch: Năm
8 tuổi,
anh bị
tai nạn
gãy chân.



Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


8 Comments:

 
Top