tR

Positive adjectives 

Câu 1.Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
These are my younger brothers names are Sam and Piolo.

  • Theire
  • here
  • The
  • Their

Lời giải chi tiết :
Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của “Sam and Piolo”.
Danh từ “Sam and Piolo” là 2 tên riêng chỉ người nên tính từ sở hữu tương đương là “their”
=> These are my younger brothers. Their names are Sam and Piolo.
Tạm dịch: Đây là những người em của tôi. Tên của họ là Sam và Piolo.

Câu 2: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
I don't know the name of the girl over there. What is ... name?

  • his
  • her
  • she
  • they

Lời giải chi tiết :
Ta xác đinh danh từ “name” thuộc sở hữu “the girl”. Danh từ “the girl” số ít là danh từ dành cho con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her'
=> I don't know the name of the girl over there. What is her name?
Tạm dịch: Tôi không biết tên của cô gái ở đó. Tên cô ấy là gì?

Câu 3: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
The dress over there is pretty. I like ... style.

  • it
  • his
  • he
  • its

Lời giải chi tiết :
Ta xác định danh từ “style” thuộc sở hữu của “the dress”. Danh từ “the dress” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tính từ sở hữu tương đương là “its”
=> The dress over there is pretty. I like its style.
Tạm dịch: Cái váy đằng kia rất đẹp. Tôi thích phong cách của nó.

Câu 4: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Employees have to reach ... work on time.

  • theire
  • here
  • he
  • their

Lời giải chi tiết :
Ta xác định danh từ “work” thuộc sở hữu của “employees”. Danh từ “employees” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”
=> Employees have to reach their work on time.
Tạm dịch: Nhân viên phải đến nơi làm việc đúng giờ.

Câu 5: Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Kristine's mother told her to clean ... room at once.

  • her
  • there
  • here
  • he

Lời giải chi tiết :
Ta xác đinh danh từ “room” thuộc sở hữu Kristine. Danh từ Kristine là tên người của con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her'
=> Kristine's mother told her to clean her room at once.
Tạm dịch: Mẹ của Kristine bảo cô ấy phải dọn dẹp phòng của mình ngay lập tức.

Possessive pronoun

Câu 6: Chọn từ/cụm từ Their, theirs để hoàn thành câu/đoạn văn:
A: Isn't that the Smith's car? That one over there. The blue one.
B: No, that's not …….. car is dark blue.

  • theirs. Their
  • their. Theirs

Lời giải chi tiết :
Ta có:
- their (của họ): đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ theirs (cái gì của họ): đóng vai trò đại từ sở hữu như một cụm danh từ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ (theirs = their + danh từ)
=>Vị trí (1) phải là đại từ sở hữu làm tân ngữ (theirs = their car)
Vị trí (2) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ car.
=> No, that's not theirs. Their car is dark blue.

Câu 7: Chọn từ/cụm từ Youryours  để hoàn thành câu/đoạn văn
Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It's ..... 

  • yours
  • your

Lời giải chi tiết :
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

=>Đáp án your loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm.
Đáp án yours đúng vì cách viết rút gọn của your present do danh từ được đề cập là present
=> Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It's yours.
Tạm dịch: Xin hãy lấy bản khắc gỗ này làm quà cho tôi. Của bạn đây. Nó là của bạn.

Câu 8: Chọn từ/cụm từ my, mine  để hoàn thành câu/đoạn văn
That's not .....  hat, .....  is   green.

  • mine, my,
  • my, mine

Lời giải chi tiết :
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí (1) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ hat
Vị trí (2) là đại từ sở hữu làm chủ ngữ vì trong câu này, mine là cách viết rút gọn của my hat do danh từ được đề cập là hat
=> That's not my hat. Mine is green.

Tạm dịch: Đó không phải là mũ của tôi. Của tôi là màu xanh lá cây.

Câu 9: Chọn từ/cụm từ your, yours để hoàn thành câu/đoạn văn
Don't forget .....  hat.

  • yours
  • your

Lời giải chi tiết :
Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ hat
=> Don't forget your hat.
Tạm dịch: Đừng quên mũ của bạn.

Câu 10: Chọn từ/cụm từ her, hers  để hoàn thành câu/đoạn văn
Please give this dictionary to Mary. It's ..... 

  • her
  • hers

Lời giải chi tiết :
Ta có:
her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, đóng vai trò danh từ hoặc chủ ngữ dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.
=>Đáp án her loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án hers đúng vì cách viết rút gọn của her dictionary do danh từ được đề cập là dictionary
=> Please give this dictionary to Mary. It's hers.
Tạm dịch: Hãy đưa cuốn từ điển này cho Mary. Nó là của cô ấy.

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn

6 Comments:

 
Top