tR


Positive adjectives 



Câu 1. Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
He forgot to write name on the test!



  • her

  • them

  • they

  • his


Lời giải chi tiết :

Ta xác định danh từ “name” thuộc sở hữu của “he”.

Tính từ sở hữu tương ứng của “he” là “his”

=> He forgot to write his name on the test!

Tạm dịch: Anh ấy quên viết tên mình trong bài kiểm tra!


Câu 2: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
… names
are Kevin and Stewart. They are my friends.



  • his

  • Their

  • her

  • we


Lời giải chi tiết :

Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của Kevin and Stewart.

Kevin and Stewart (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=>Their names are Kevin and Stewart. They are my friends.

Tam dịch: Tên của họ là Kevin và Stewart. Họ là bạn của tôi.


Câu 3: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
I think this is
book. She dropped it on the floor.



  • his

  • she

  • them

  • her


Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “book” thuộc sở hữu của “she”

Tính từ sở hữu tương ứng của “she” là her

=> I think this is her book. She dropped it on the floor.

Tạm dịch: Tôi nghĩ đây là cuốn sách của cô ấy. Cô ấy đánh rơi nó trên sàn nhà.


Câu 4: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
A: What is name?
B: My name is Thomas.



  • you

  • our

  • my

  • your


Lời giải chi tiết :

Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you - I để xưng hô.

Vị trí cần điền nằm ở câu hỏi nên ta phải sử dụng tính từ sở hữu tương ứng của “you” là “your”

=> What is your name?

Tạm dịch: Bạn tên gì? - Tên tôi là Thomas.


Câu 5: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Where is classroom?
We can't find it.



  • our

  • we

  • my

  • tour


Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “classroom” thuộc sở hữu của “we”.
Tính từ sở hữu tương ứng của “we” là our.

=> Where is our classroom? We can't find it.

Tạm dịch: Phòng học của chúng ta ở đâu? Chúng tôi không thể tìm thấy nó.


Câu 6: Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp với: 
Nam has many
=> They're...  




  • They're his books.

  • Its his books

  • They're he books

  • They're our books


Lời giải chi tiết :

- Nam là danh từ riêng số ít danh cho con trai nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”

- Những quyển sách trong Tiếng Anh là books => They're his books.

Tạm dịch: Nam có nhiều sách.
=>Đó là những quyển sách của anh ấy


Câu 7: Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
I have a ...
It's ...    .



  • my cat

  • his cat

  • me cat

  • a cat


Lời giải chi tiết :

- Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là “my”

- Con mèo trong Tiếng Anh là “cat”
=> It's my cat.

Tạm dịch: Tôi có một con mèo.
Đây là con mèo của tôi.


Câu 8: Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
We have a ...
=>It's  ....  

       


  • your house

  • my house

  • them house

  • our house



Lời giải chi tiết :
- We (chúng tôi) là tính tư sở hữu tương ứng là “our”
- Ngôi nhà trong Tiếng Anh là house
=> It's our house.
Tạm dịch: Chúng tôi có một ngôi nhà.
Đây là ngôi nhà của chúng tôi.


Câu 9: Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
Peter and Paul have a ...
=> It's ...     




  • my ball

  • our ball

  • your ball

  • their ball


Lời giải chi tiết :

- Peter and Paul là danh từ riêng số nhiều chỉ ngôi thứ 3 nên đại từ tương ứng là “they”
- > tính từ sở hữu phù hợp là “their”

- Quả bóng trong Tiếng Anh là ball
=> It's their ball.

Tạm dịch: Peter và Paul có một quả bóng.
Đây là bóng của họ.


Câu 10: Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
Annie has a ... => It's ...

   



  • his pen

  • our pen

  • my pen

  • her pen


Lời giải chi tiết :

- Annie là tên riêng số ít chi người dành cho con gái nên tính từ sở hữu là her

- Cây bút trong Tiếng Anh là: pen
=> It's her pen.

Tạm dịch: Annie có 1 cây bút
=>Đây là bút của cô ấy.



Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


6 Comments:

 
Top