Lý thuyết1. Phép cộngMuốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.
am+bm=a+bm (m≠0)
Muốn cộng hai phân số khác mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu chung.
* Tính chất:
+ Tính chất giao hoán: ab+cd=cd+ab
+ Tính chất kết hợp:
(ab+cd)+pq=ab+(cd+pq)
+ Cộng với số 0 : ab+0=0+ab=ab
2. Phép trừ- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta lấy tử của phân số thứ nhất trừ đi tử của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu.
am−bm=a−bm
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu, ta quy đồng hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
3. Phép nhân+ Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau.
ab .cd=a.cb.d
+ Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu: a.bc=a.bc.
* Tính chất:
+ Tính chất giao hoán: ab.cd=cd.ab
+ Tính chất kết hợp: (ab.cd).pq=ab.(cd.pq)
+ Nhân với số 1: ab.1=1.ab=ab, nhân với số 0: ab.0=0
+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
ab.(cd+pq)=ab.cd+ab.pq
4. Phép chiaMuốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.
ab:cd=ab.dc=a.db.c
Chú ý: Thứ tự thực hiện phép tính như đối với số nguyên
Bài tậpBài 1:
Tính:
a) −27+−35.5−7
Phương pháp
Thực hiện phép tính, chú ý thứ tự thực hiện phép tính
Lời giải
a)
−27+−35.5−7=−27+37=17
b) −23−(25+27):−48105
Phương pháp
Thực hiện phép tính, chú ý thứ tự thực hiện phép tính
Lời giải
1. Phép cộng
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.
am+bm=a+bm (m≠0)
Muốn cộng hai phân số khác mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu chung.
* Tính chất:
+ Tính chất giao hoán: ab+cd=cd+ab
+ Tính chất kết hợp:
(ab+cd)+pq=ab+(cd+pq)
+ Cộng với số 0 : ab+0=0+ab=ab
2. Phép trừ- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta lấy tử của phân số thứ nhất trừ đi tử của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu.
am−bm=a−bm
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu, ta quy đồng hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
3. Phép nhân+ Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau.
ab .cd=a.cb.d
+ Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu: a.bc=a.bc.
* Tính chất:
+ Tính chất giao hoán: ab.cd=cd.ab
+ Tính chất kết hợp: (ab.cd).pq=ab.(cd.pq)
+ Nhân với số 1: ab.1=1.ab=ab, nhân với số 0: ab.0=0
+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
ab.(cd+pq)=ab.cd+ab.pq
4. Phép chiaMuốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.
ab:cd=ab.dc=a.db.c
Chú ý: Thứ tự thực hiện phép tính như đối với số nguyên
Bài tậpBài 1:
Tính:
a) −27+−35.5−7
b) −23−(25+27):−48105
BBB
Bài 2:
Tính giá trị biểu thức:
a) A=−513−223.a+b2 tại a=−4639;b=−32
Phương pháp
Thay giá trị a và b vào từng biểu thức rồi tính.
Lời giải
a) Thay a=−4639;b=−32 vào biểu thức A, ta có:
A=−513−223.a+b2=−513−223.−4639+(−32)2=−513−−239+94=−513+239+94=(−5).12156+2.439.4+9.394.39=−60156+8156+251156=199156
Vậy A=199156
b) B=(2a+b−5.137):3−7 tại a=−23;b=12
Lời giải chi tiết:
Bài 1:
Tính:
a) −27+−35.5−7
b) −23−(25+27):−48105
Phương pháp
Thực hiện phép tính, chú ý thứ tự thực hiện phép tính
Lời giải
a)
−27+−35.5−7=−27+37=17
b)
−23−(25+27):−48105=−23−(1435+1035):−48105=−23−2435.−10548=−23+32=−46+96=56
Bài 2:
Tính giá trị biểu thức:
a) A=−513−223.a+b2 tại a=−4639;b=−32
Phương pháp
Thay giá trị a và b vào từng biểu thức rồi tính.
Lời giải
a) Thay a=−4639;b=−32 vào biểu thức A, ta có:
A=−513−223.a+b2=−513−223.−4639+(−32)2=−513−−239+94=−513+239+94=(−5).12156+2.439.4+9.394.39=−60156+8156+251156=199156
Vậy A=199156
b) B=(2a+b−5.137):3−7 tại a=−23;b=12
Phương pháp
Thay giá trị a và b vào từng biểu thức rồi tính.
Lời giải
b) Thay a=−23;b=12, ta có:
B=(2a+b−5.137):3−7=⎛⎜
⎜⎝2−23+12−5.137⎞⎟
⎟⎠:3−7=(2:−23+12:(−5).107):3−7=(2.−32+12.−15.107).−73=(−3+−110.107).−73=(−3+−17).−73=(−217+−17).−73=−227.−73=223
Vậy B=223
0 Comments:
Đăng nhận xét