Lý thuyết Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân phân số:+) Phép cộng:
+ Tính chất giao hoán: ab+cd=cd+ab
+ Tính chất kết hợp:
(ab+cd)+pq=ab+(cd+pq)
+ Cộng với số 0 : ab+0=0+ab=ab
+) Phép nhân:
+ Tính chất giao hoán: ab.cd=cd.ab
+ Tính chất kết hợp: (ab.cd).pq=ab.(cd.pq)
+ Nhân với số 1: ab.1=1.ab=ab, nhân với số 0: ab.0=0
+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
ab.(cd+pq)=ab.cd+ab.pq
Chú ý: Thứ tự thực hiện phép tính như đối với số nguyên
Bài tập
Bài 1:Tính nhanh:
a) −27.1259:314:(−5)2
Phương pháp
Áp dụng tính chất giao hoán và phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Lời giải
a)
−27.1259:314:(−5)2=−27.1259.143:25=−27.1259.143.125=(−27.143).(1259.125)=−43.59=−2027
b) 3517+213−(−1113+1117)
Phương pháp
Áp dụng tính chất giao hoán và phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Lời giải
b)
3517+213−(−1113+1117)=3517+213+1113−1117=(3517−1117)+(213+1113)=(3517−1817)+1313=1717+1313=1+1=2
c) 1323.3732−3732.1123+223
Phương pháp
Áp dụng tính chất giao hoán và phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Lời giải
c)
1323.3732−3732.1123+223=3732.(1323−1123)+223=3732.223+223=223.(3732+1)=223.6932=316
Bài 2:Tính bằng cách hợp lí:
a) A=(−213+35):(−413+115)
Phương pháp
Tìm mối liên hệ giữa các phép tính trong biểu thức
Lời giải
a)
A=(−213+35):(−413+115)=(−213+35):[2.(−213+35)]=12
b) B=211+213−215−217711+713−715−717
Phương pháp
Tìm mối liên hệ giữa các phép tính trong biểu thức
Lời giải
b)
B=211+213−215−217711+713−715−717=2.(111+113−115−117)7.(111+113−115−117)=27
0 Comments:
Đăng nhận xét