tR

 

Câu 6

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Biết số thứ nhất bằng 45 số thứ hai.

a) Số lớn là:                

A. 44                          

B. 88                          

C. 55                          

D. 110

b) Số bé là:                 

A. 110                        

B. 55                          

C. 44                         

D. 88

Phương pháp giải:

- Tìm tổng của hai số = số trung bình cộng x 2

- Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

- Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

- Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Lời giải chi tiết:

A11

Câu 7

 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 390m, chiều rộng bằng 58 chiều dài. Diện tích khu đất là:

A. 2 704 000m².                     

B. 36 000m.                           

C. 144 000m².                        

D. 36 000m²

Phương pháp giải:

1. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

2. Tìm chiều dài (lấy giá trị một phần nhân với số phần của chiều dài).

3. Tìm chiều rộng (lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài).

4. Diện tích khu đất = chiều dài x chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

A12

Câu 8

Cuối năm hai chị em Ngân và Nga được mẹ đồng ý cho tự mua vở viết. Chị Ngân mua 12 quyển vở, em Nga mua 9 quyển cùng loại và trả ít hơn chị 9300 đồng. Hỏi mỗi chị em mua vở hết bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

2. Tìm số tiền chị Ngân mua (lấy giá trị một phần nhân với số quyển vở chị Ngân mua).

3. Tìm số tiền em mua

Lời giải chi tiết:

A13


Câu 9

Hoàn thành bảng sau:

Phương pháp giải:

Ta đọc (hoặc viết) các số tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

A14

Câu 10

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

 a) 4 dag =               g

    9 dag 2g =           g
    70 g =                 dag
b) 6 lig 3 dag =      dag
    50 dag =             hg
    8 kg =                 hg

c) 2 yến =               kg

    8 yen 4 kg =      kg
    40 kg =                yến

 

d) 3 tạ =                yến
    7 tạ =                 yến
    60 yến =            tạ
    2 tạ 5kg =          kg
d) 5 tấn =              tạ
    20 tấn 6 tạ =      tạ
    330 tạ =             tấn
    8 tấn 7kg =        kg

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1 dag = 10 g  ; 1 hg = 10 dag

1 tấn = 10 tạ  ;  1 tạ = 10 yến = 100 kg  ;  1 yến = 10 kg

1 tấn = 1000 kg

Lời giải chi tiết:

A15

Câu 11

Tìm x, biết 

a) +56=78

b) 1240+=2864

c) :2560 = 2736

d) 3045×=6065

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết:

A16

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top