tR

Lý thuyết Tiếng Việt 7

Chương 6: Ôn tập
8 Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó

Câu1:Tỉ số của 8 và 15 là $\frac{15}{8}$. Đúng hay sai?

  • Đúng
  • Sai

Tỉ số của 8 và 15 là 8:15 hay $\frac{8}{15}$. Vậy khẳng định tỉ số của 8 và 15 là $\frac{15}{8}$ là sai.

Câu 2: Hiệu của hai số là 75. Tỉ số của hai số đó là $\frac{2}{5}$. Vậy số bé là 125. Đúng hay sai?

  • ĐÚNG
  • SAI

Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5−2=3 (phần)
Số bé là:
75:3×2=50
Đáp số: 50.
Vậy kết luận số bé là 125 là sai.

Câu 3: Tổng của hai số là 245. Biết rằng số lớn bằng $\frac{4}{3}$ số bé. Vậy hai số đó là:

  • 99; 146
  • 102; 144
  • 112; 136
  • 105; 140

Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4+3=7 (phần)
Số bé là:
245:7×3=105
Số lớn là:
245−105=140
Đáp số: Số bé: 105 ;
Số lớn: 140.

Câu 4: Một người đã bán được 324 quả cam và quýt , trong đó số cam bằng $\frac{4}{5}$ số quýt.
Tính số cam, số quýt đã bán.

  • 134 quả cam; 190 quả quýt
  • 140 quả cam; 175 quả quýt
  • 136 quả cam; 185 quả quýt
  • 144 quả cam; 180 quả quýt

Ta có sơ đồ

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4+5=9 (phần)
Số cam đã bán là:
324:9×4=144 (quả)
Số quýt đã bán là:
324−144=180 (quả)
Đáp số: 144 quả cam; 180 quả quýt.

Câu 5:Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Biết số thứ nhất gấp lên 4 lần thì được số thứ hai.
Vậy số thứ nhất là , số thứ hai là
Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là:

  • 341;1364.
  • 1364, 341
  • 143, 1634
  • 341, 1534

Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023. Vậy hiệu của hai số là 1023. Theo đề bài số thứ nhất gấp lên 4 lần thì được số thứ hai nên tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là Bài tập Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải. Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4−1=3 (phần)
Số thứ nhất là:
1023:3×1=341
Số thứ hai là:
341+1023=1364
Đáp số: Số thứ nhất : 341;
Số thứ hai: 1364.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 341;1364.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau, nếu giảm số lớn đi 3 lần thì ta được số bé.

  • 7803
  • 7308
  • 8307
  • 3780

Số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là 102. Vậy hiệu hai số là 102.
Theo đề bài giảm số lớn đi 3 lần thì ta được số bé nên tỉ số của số bé và số lớn là Bài tập Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải.
Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3−1=2 (phần)
Số lớn là:
102:2×3=153
Số bé là:
153−102=51
Tích hai số đó là:
153×51=7803
Đáp số: 7803.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 7803.

Câu 7: Trung bình cộng của hai số là 415. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất bằng $\frac{2}{3}$ số thứ hai.

  • 332, 498
  • 498,332
  • 249, 166
  • 166, 249

Tổng của hai số là
415×2=830
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2+3=5 (phần)
Số thứ nhất là:
830:5×2=332
Số thứ hai là:
830−332=498
Đáp số: Số thứ nhất: 332;
Số thứ hai: 498.
Chú ý
Học sinh có thể không đọc kĩ để bài và xác định tổng của hai số là 415, từ đó tìm ra kết quả sai là số thứ nhất là 166, số thứ hai là 249.

Câu 8:Một hình chữ nhật có chu vi là 286m. Biết chiều rộng bằng $\frac{4}{7}$ chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là cm2?

  • 18 928 cm2
  • 18 298 cm2
  • 1237 cm2
  • 4732 cm2

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
286:2=143(cm)
Ta có sơ đồ



Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
    4+7=11 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
    143:11×4=52(cm)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
    143−52=91(cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
    91×52=4732(cm2)
Đáp số: 4732cm2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4732 .
Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi xác đinh tổng là chu vi dẫn đến tính được chiều dài là 182cm và chiều rộng là 104cm, từ đó tìm ra diện tích sai là 18928cm2.

Câu 9: Hiện nay mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 2 năm nữa, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

  • Con 2 tuổi; Mẹ 29 tuổi.
  • Con 7 tuổi; Mẹ 29 tuổi.
  • Con 2 tuổi; Mẹ 34 tuổi.
  • Con 7 tuổi; Mẹ 34 tuổi.

Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con 27 tuổi thì sau 2 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi.
Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con sau 2 năm nữa :



Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
    4−1=3 (phần)
Tuổi con sau 2 năm nữa là:
    27:3×1=9 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
    9−2=7 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
    7+27=34 (tuổi)
Đáp số: Con 7 tuổi; Mẹ 34 tuổi.

Câu 10: Trước đây 5 năm tổng số tuổi hiện nay của hai bà cháu là 62 tuổi. Hiện nay tuổi bà gấp 7 lần tuổi cháu. Tìm tuổi của bà, của cháu hiện nay?

  • 70 và 10
  • 62 và 7
  • 63 và 7
  • 63 và 9

Tổng số tuổi của hai bà cháu hiện nay là
    62+5+5=72 (tuổi)
Ta có sơ đồ tuổi của hai bà cháu hiện nay:


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
    7+1=8 (phần)
Tuổi cháu hiện nay là:
    72:8×1=9 (tuổi)
Tuổi bà hiện nay là:
    9×7=63 (tuổi)
Đáp số: Bà: 63 tuổi;
        Cháu: 9 tuổi


Chú ý

Đề bài cho tỉ số tuổi của hai bà cháu và tổng số tuổi, tuy nhiên chúng lại ở hai thời điểm khác nhau, để giải được bài toán cần xác định đúng tổng số tuổi và tỉ số tuổi giữa hai bà cháu ở cùng một thời điểm.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu hai số là số lớn nhất có bốn chữ số. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.
Vậy tổng hai số đó là

  • 12 222
  • 12 223
  • 12 220
  • 12 221

Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999. Vậy hiệu hai số là 9999.
Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé.
Ta có sơ đồ
br>Bài tập Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
10−1=9 (phần)
Số thứ bé là:
9999:9×1=1111
Số lớn là:
1111×10=11110
Tổng hai số đó là:
1111+11110=12221
Đáp số: 12221.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 12221.

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top