Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học
* Nhân với số có hai chữ số
Câu1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính:
Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là
- 166
- 164
- 162
- 168
Tích riêng thứ nhất là tích của thừa số thứ nhất và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai.
Vậy trong phép tính đã cho, tích riêng thứ nhất là 168.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 168.
Câu 2: Cho phép tính:
Phép tính trên đúng hay sai?
- ĐÚNG
- SAI
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống: 54 x 23
- 1224
- 1422
- 2142
- 1242
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Đáp án đúng điền vào ô trống là 1242.
Câu 4: Kết quả của phép tính 187 × 38 là:
- 7116
- 7126
- 7136
- 7106
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Vậy 187×38=7106
Câu 5: 1294 × 27 = 34938. Đúng hay sai?
- ĐÚNG
- SAI
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Vậy phép tính đã cho là đúng.
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống: Giá trị của biểu thức 473 × a với a = 34 là
- 16082
- 16084
- 16086
- 16088
Thay a=34 vào biểu thức 473×a ta được 473×34
Hay số cần điền là 16082.
Câu 7: Giá trị của biểu thức 456192 - 9437×42 là:
- 59838
- 59832
- 59834
- 59835
456192−9437×42=456192−396354=59838
Chú ý
Học sinh có thể áp dụng sai thứ tự thực hiện phép tính,
tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó chọn đáp án sai
Câu 8: Tìm x biết: x : 53 = 2552 + 4079.
- x = 139335
- x = 218739
- x = 385358
- x=351443
x:53=2552+4079
x:53=6631
x=6631×53
x=351443
Câu 9: 135689 - (5145- 2417)×29 ...1387×43 + 155×18 Dấu thích hợp điền vào chỗ trống là:
- >
- =
- <
Ta có:
+) 135689−(5145−2417)×29
=135689−2728×29
=135689−79112
=62431
+) 1387×43+155×18
=59641+2790
=56577
Mà 56577<62431 br="">
Do đó 135689−(5145−2417)×29 < 1387×43+155×18
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <.62431>
Câu 10: Một đội đồng diễn thể dục xếp thành 36 hàng, mỗi hàng có 48 người. Vậy đội đó có tất cả Bài tập Nhân với số có hai chữ số Toán lớp 4 có lời giải người
- 17280
- 17228
- 17208
- 1728
Đội đó có tất cả số người là:
48×36=1728 (người)
Đáp số: 1728 người.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1728.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là 162cm, chiều rộng là 34cm.
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là c$m^2$
- 1592$cm^2$
- 1594$cm^2$
- 1596$cm^2$
- 1598$cm^2$
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
162:2=81(cm)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
81−34=47(cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
47×34=1598($cm^2$)
Đáp số: 1598$cm^2$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1598.
Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi tính chiều dài bằng cách lấy chu vi trừ đi chiều rộng,
từ đó tìm ra diện tích sai là 4352 $cm^2$.
Câu 12: Trang trại nhà Bình có 28 chuồng, trung bình mỗi chuồng có 45 con gà. Biết nhà Bình bán đi số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?
- 315 con gà
- 630 con gà
- 945 con gà
- 1260 con gà
Trang trại nhà Bình có số con gà là:
45×28=1260 (con)
Trang trại nhà Bình đã bán số con gà là:
1260:4=315 (con)
Sau khi bán, trang trại nhà Bình còn lại số con gà là:
1260−315=945 (con)
Đáp số: 945 con gà.
Chú ýv
Học sinh có thể làm sai khi tính số con gà còn lại sau khi bán chính
bằng số con gà đã bán, từ đó chọn đáp án sai là A
Câu 13: Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là 122 và số lớn hơn số bé 48 đơn vị.
Vậy tích của hai số đó là
- 3145
- 14308
- 3154
- 14803
Tổng của hai số tự nhiên đó là:
122×2=244
Số lớn là:
(244+48):2=146
Số bé là:
146−48=98
Tích của hai số tự nhiên đó là:
146×98=14308
Đáp số: 14308.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 14308.
Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi lấy tổng chính bằng số trung bình cộng và bằng 122,
sau đó áp dụng công thức tìm được hai số là 85 và 37, từ đó tìm được tích sai là 3145.
10/10
Trả lờiXóa