tR

Lý thuyết Tiếng Việt 7

Chương 1: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng
* Góc nhọn, góc tù, góc bẹt

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán lớp 4 có lời giải

Trong hình đã cho có góc bẹt, góc tù.

  • 5; 2
  • 1; 3
  • 3; 1
  • 2; 5

Trong hình đã cho có:
- 5 góc tù:
+ Góc tù đỉnh A; cạnh AD và AB.
+ Góc tù đỉnh B; cạnh BA và BC.
+ Góc tù đỉnh H; cạnh HB và HG.
+ Góc tù đỉnh G; cạnh GD và GH.
+ Góc tù đỉnh G; cạnh GA và GC.
- 2 góc bẹt:
+ Góc bẹt đỉnh H; cạnh HB và HC.
+ Góc bẹt đỉnh G; cạnh GC và GD.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 2;5.

Câu 2: Cho hình vẽ như sau:

Bài tập Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán lớp 4 có lời giải

Số góc nhọn có trong hình vẽ trên là:

  • 4
  • 5
  • 6
  • 7

Trong hình đã cho có 6 góc nhọn:
- Góc nhọn đỉnh M; cạnh MN, MP.
- Góc nhọn đỉnh N; cạnh NM, NP .
- Góc nhọn đỉnh N; cạnh NM, NQ .
- Góc nhọn đỉnh N; cạnh NQ, NP .
- Góc nhọn đỉnh P; cạnh PN, PM .
- Góc nhọn đỉnh Q; cạnh QM, QN

Câu 3: Cho hình vẽ như sau:

Bài tập Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán lớp 4 có lời giải

Hình dưới trên có bao nhiêu góc nhọn? Bao nhiêu góc vuông?

  • 8 góc nhọn, 1 góc vuông
  • 9 góc nhọn, 2 góc vuông
  • 8 góc nhọn, 2 góc vuông
  • 7 góc nhọn, 3 góc vuông

Trong hình đã cho có:
- 9 góc nhọn:
+ Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB và AC.
+ Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB và AD.
+ Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB và AE.
+ Góc nhọn đỉnh A; cạnh AD và AC.
+ Góc nhọn đỉnh A; cạnh AD và AE.
+ Góc nhọn đỉnh A; cạnh AE và AC .
+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA và BC.
+ Góc nhọn đỉnh C; cạnh CA và CB.
+ Góc nhọn đỉnh E; cạnh EA và EB.
- 2 góc vuông:
+ Góc vuông đỉnh D; cạnh AD và DB.
+ Góc vuông đỉnh D; cạnh AD và DC (hoặc cạnh AD và DE ).
Vậy hình đã cho có 9 góc nhọn và 2 góc vuông.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán lớp 4 có lời giải

Bài tập Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán lớp 4 có lời giải
  • từ trên xuống dưới, từ trái sang phải lần lượt là 4;10;5;2.
  • từ trên xuống dưới, từ trái sang phải lần lượt là 10;4;5;2.
  • từ trên xuống dưới, từ trái sang phải lần lượt là 5;10;4;2.
  • từ trên xuống dưới, từ trái sang phải lần lượt là 4;5;10;2.

Trong hình đã cho có:
- 10 góc nhọn:
+ Góc nhọn đỉnh D; cạnh DA và DE.
+ Góc nhọn đỉnh D; cạnh DE và DM.
+ Góc nhọn đỉnh D; cạnh DM và DC.
+ Góc nhọn đỉnh D; cạnh DA và DM.
+ Góc nhọn đỉnh D; cạnh DE và DC.
+ Góc nhọn đỉnh M; cạnh MC và MD.
+ Góc nhọn đỉnh M; cạnh MD và ME.
+ Góc nhọn đỉnh M; cạnh ME và MB.
+ Góc nhọn đỉnh E; cạnh EA và ED.
+ Góc nhọn đỉnh E; cạnh EM và EB.
- 4 góc vuông:
+ Góc vuông đỉnh A; cạnh AB và AD.
+ Góc vuông đỉnh B; cạnh BA và BC.
+ Góc vuông đỉnh C; cạnh CB và CD.
+ Góc vuông đỉnh D; cạnh DA và DC.
- 5 góc tù:
+ Góc tù đỉnh M ; cạnh MC và ME.
+ Góc tù đỉnh M; cạnh MD và MB.
+ Góc tù đỉnh E; cạnh EA và EM.
+ Góc tù đỉnh E; cạnh ED và EM.
+ Góc tù đỉnh E; cạnh ED và EB.
- 2 góc bẹt:
+ Góc bẹt đỉnh M; cạnh MB và MC.
+ Góc bẹt đỉnh E; cạnh EA và EB.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trên xuống dưới, từ trái sang phải lần lượt là 10;4;5;2.

Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Câu 5 : An viết: “Số bé = (tổng – hiệu) : 2”. An viết đúng hay sai?

  • ĐÚNG
  • SAI

Ta có: Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Vây An viết đúng.

Câu 6: Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

  • Số bé = (tổng – hiệu) : 2
  • Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
  • Cả A và B đều đúng
  • Cả A và B đều sai

Ta có:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Vậy cả A và B đều đúng.

Câu 7: Tìm hai số biết tổng của chúng là 345 và hiệu là 29.

  • 185 và 160
  • 187 và 158
  • 186 và 159
  • 185 và 188

Ta có sơ đồ:
Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải
Số lớn là:
(345+29):2=187
345−187=158
Đáp số: Số lớn: 187; số bé: 158.
Chú ý
Ta có thể tìm số bé trước bằng cách áp dụng công thức: số bé = (tổng – hiệu) : 2,
sau đó tìm số lớn bằng cách lấy tổng trừ đi số bé hoặc lấy số bé cộng với hiệu.

Câu 8: Tổng của hai số là 278, hiệu hai số là 52. Vậy hai số đó là 166 và 112. Đúng hay sai?

  • ĐÚNG
  • SAI

Ta có sơ đồ:
Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải
Số lớn là:
(278+52):2=165
278−165=113
Đáp số: Số lớn: 165; số bé: 113.
Vậy khẳng định đã cho là sai.
Ta có thể tìm số bé trước bằng cách áp dụng công thức: số bé = (tổng – hiệu) : 2,
sau đó tìm số lớn bằng cách lấy tổng trừ đi số bé hoặc lấy số bé cộng với hiệu.

Câu 9: Nhà bác Hùng thu được tất cả 2250kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.

  • Khoai lang: 1338kg; khoai tây: 912kg
  • Khoai lang: 1343kg; khoai tây: 907kg.
  • Khoai lang: 1334kg; khoai tây: 907kg.
  • Khoai lang: 1341kg; khoai tây: 909kg.

Ta có sơ đồ:
Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải
Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai tây là:
(2250−436):2=907(kg)
Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai lang là:
907+426=1343(kg)
Đáp số: Khoai lang: 1343kg ;
Khoai tây: 907kg.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có 36 học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 4 học sinh.

Vậy lớp 4A có học sinh nam, học sinh nữ.

  • 14 học sinh nam; 22 học sinh nữ.
  • 16 học sinh nam; 20 học sinh nữ.
  • 16 học sinh nam; 20 học sinh nữ.
  • 18 học sinh nam; 18 học sinh nữ.

Ta có sơ đồ:
Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải
Lớp 4A có số học sinh nam là:
(36−4):2=16 (học sinh)
Lớp 4A có số học sinh nữ là:
36−16=20 (học sinh)
Đáp số: 16 học sinh nam; 20 học sinh nữ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là 16;20.

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top