tR

Lý thuyết Tiếng Việt 7

Chương 3: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 - Giới thiệu Hình bình hành
* Dấu hiệu chia hết cho 2

Câu1: Số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Đúng hay sai?

  • SAI
  • ĐÚNG

Các số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2.
Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2: Số không chia hết cho 2 là số chẵn. Đúng hay sai?

  • ĐÚNG
  • SAI

Số chia hết cho 2 là số chẵn. Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Vậy khẳng định “Số không chia hết cho 2 là số chẵn” là sai.

Câu 3: Trong các số sau số nào chia hết cho 2?

  • 1235
  • 1331
  • 2469
  • 1998

Số 1235 có chữ số tận cùng là 5 nên 1235 không chia hết cho 2.
Số 1331 có chữ số tận cùng là 1 nên 1331 không chia hết cho 2.
Số 2469 có chữ số tận cùng là 9 nên 2469 không chia hết cho 2.
Số 1998 có chữ số tận cùng là 8 nên 1998 chia hết cho 2.
Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 2 là 1998.

Câu 4: 2469

  • 98; 246; 1247; 5672; 9090
  • 67; 189; 987; 3553; 123321
  • 46; 128; 690; 4234; 6035
  • 36; 148; 8750; 17952; 3344

Dãy A có số 1247 có chữ số tận cùng là 7 nên 1247 không chia hết cho 2.
Dãy B gồm các số chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 nên chia hết cho 2.
Dãy C gồm các số chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 nên không chia hết cho 2
Dãy D có số 6035 có chữ số tận cùng là 5 nên 6035 không chia hết cho 2.
Vậy dãy gồm các số chia hết cho 2 là 36;148;8750;17952;3344.

Câu 5: Cho các số sau: 24; 35; 99; 158; 237; 1350; 2461; 12352; 87316. Có bao nhiêu số không chia hết cho 2?

  • 4 số
  • 3 số
  • 6 số
  • 5 số

Những số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.
Do đó trong các số đã cho, các số không chia hết cho 2 là 35;99;237;2461.
Vậy có 4 số không chia hết cho 22.

Câu 6: Thay a bằng chữ số thích hợp để số $\overline{613a}$ chia hết cho 2.

  • a = 8
  • a = 1
  • a = 7
  • a = 3

Nếu a=1 thì số 6131 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 2.
Nếu a=3 thì số 6133 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 2.
Nếu a=7 thì số 6137 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.
Nếu a=8 thì số 6138 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.
Vậy đáp án đúng là a=8.

Câu 7: Thay b bằng chữ số thích hợp để $\overline{493b}$ không chia hết cho 2

  • b = 1; 3; 5; 7; 9
  • b = 0; 5
  • b = 0; 2; 4; 6; 8
  • Tất cả các đáp án trên đều đúng

Ta có: Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.
Do đó để số $\overline{493b}$ không chia hết cho 2 thì b=1;3;5;7;9.

Câu 8: Từ ba chữ số 1; 6; 9 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2.

  • 16; 96
  • 19; 91; 169
  • 16; 96; 169; 196
  • 16; 69; 61; 91

Từ ba chữ số 1;6;9 viết được các số có hai chữ số khác nhau là 16;19;61;69;91;96.
Các số 19;69;61;91 có chữ số tận cùng là 1 và 9 nên không chia hết cho 2.
Vậy từ ba chữ số 1;6;9 ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2 là 19;69;61;91.

Câu 9: Tìm chữ số y để số $\overline{1596y}$ chia hết cho 2 và tổng các chữ số của số $\overline{1596y}$ lớn hơn 27.

  • y = 4
  • y = 6
  • y = 9
  • y = 8

Tổng các chữ số của $\overline{1596y}$ là: 1+5+9+6+y=21+y.
Vì tổng các chữ số lớn hơn 27 nên y chỉ có thể là 7;8 hoặc 9.
Nếu y=7 thì số 15967 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.
Nếu y=8 thì số 15968 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.
Nếu y=9 thì số 15969 có chữ số tận cùng là 9 nên không chia hết cho 2.
Vậy để số $\overline{1596y}$chia hết cho 2 và tổng các chữ số lớn hơn 27 thì y=8.

Câu 10: Giá trị của biểu thức nào sau đây là số chia hết cho 2?

  • 4820-1986+231×5
  • 4215∶3×8-2389
  • (5622-127×15) ∶9
  • (145+79)×12-346

(145 + 79) X 12 - 346
= 224 X 12 - 346
= 2688 - 346
= 2342
4215 : 3 X 8 - 2389
= 1405 X 8 - 2389
= 11240 - 2389
= 8851
4820 - 1986 + 231 X 5 = 4820 - 1986 + 1155 = 2834 + 1155
= 3989
(5622 - 127 X 15) : 9
= (5622 - 1905) : 9
= 3717 : 9
= 413
Trong các số trên chỉ có số 2342 có chữ số tận cùng là 2 nên 2342 chia hết cho 2, ngoài ra không còn số nào chia hết cho 2. Do đó giá trị biểu thức (145+79)x12-346 là số chia hết cho 2.

Câu 11: Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống:

550; 552; 554; Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 có lời giải ; Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 Toán lớp 4 có lời giải ; 560

  • 556; 558.
  • 558.556;
  • 585.556;
  • 565; 558.

550+2=552
552+2=554
Suy ra quy luật là: Từ số hạng thứ hai trở đi bằng số hạng liền trước cộng thêm 2 đơn vị.
Số thứ tư là: 554+2=556
Số thứ năm là: 556+2=558
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 556; 558.

Câu 12: Biết 500 < y < 504 và y chia hết cho 2. Vậy y =...?

  • 205
  • 520
  • a và b đều đúng
  • 502

Số cần điền lớn hơn 500 và nhỏ hơn 504 nên số cần điền chỉ có thể là 501;502;503.
Trong 3 số đó chỉ có số 502 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 502.

Câu 13: Tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư. Vậy tuổi của mẹ Lan là ...tuổi?

  • 40
  • 42
  • 46
  • Cả 3 đều sai

Vì tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi nên tuổi của mẹ Lan chỉ có thể là 41,42,43.
Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư nên tuổi của mẹ Lan phải là số chia hết cho 2.
Trong ba số 41,42,43 chỉ có số 42 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.
Do đó tuổi của mẹ Lan là 42 tuổi.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 42.

Câu 14: Từ bốn chữ số 0, 4, 5, 7 có thể viết được ... số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2?.

  • 12
  • 10
  • 8
  • 6

Để lập được số chia hết cho 2 thì các số đó phải có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8.
Do đó các số có chia hết cho 2 được lập từ bốn chữ số 0,4,5,7 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
Từ bốn chữ số 0,4,5,7 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:
450;470;540;570;740;750;504;574;704;754.
Có 10 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top