Chương 1: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng
Ôn tập các số đến 100 000 (TT)
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm: 5000+2000-1000=
- 600
- 5 000
- 60 000
- 6 000
Ta có:
5000 + 2000 − 1000 = 5 nghìn + 2 nghìn − 1 nghìn
= 7 nghìn − 1 nghìn
= 6 nghìn.
6 nghìn = 6000.
Do đó 5000 + 2000 – 1000 = 6000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6000.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
9000-3000+2000=
- 600
- 60
- 6 000
- 9 000
Ta có:
9000 − 3000 + 2000 = 9 nghìn − 3 nghìn + 2 nghìn
= 6 nghìn + 2 nghìn
= 8 nghìn.
8 nghìn = 8000.
Do đó 9000−3000+2000=8000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6000.
Câu 3: Tính: 5847 + 2918
- 8 756
- 8 765
- 9 765
- 8 8765
Thực hiện đặt tính và tính ta có:
Vậy 5 847 + 2 918 = 8 765.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
35 048 - 13 772 =
- 5 847
- 21 276
- 8 765
- 2 127
Thực hiện đặt tính và tính ta có:
35048 – 13772 = 21276.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 21276.
Câu 5: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 18903 ... 9987
- >
- <
- =
Số 18 903 có nhiều chữ số hơn số 9 987 nên 18 903 > 9 987.
Câu 6: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống: 98988 98999
- >
- =
- <
Hai số 98988 và 98999 có số chữ số bằng nhau (đều có 5 chữ số).
Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 8 và chữ số hàng trăm đều bằng 8
Đến chữ số hàng chục có 8<9 .="" br="">
Do đó: 98988<98999 .="" br="">
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ trống là < .98999>9>
Câu 7: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
12034 9998
- <
- >
- =
Ta thấy số 12034 có 5 chữ số, số 9998 có 4 chữ số.
Do đó 12034 > 9998.
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ trống là >.
Câu 8: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
- 29 785; 87 259; 72 895; 87 925.
- 29 785; 72 895; 87 259; 87 925.
- 29 785; 72 896; 87 259; 87 925.
- 29 784; 72 895; 87 259; 87 925.
Các số đã cho đều có 5 chữ số nên khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy:
29 785 < 72 895 < 87 259 < 87 925
Nên các số trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
29 785; 72 895; 87 259; 87 925
Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là 29 785; 72 895; 87 259; 87 925.
Câu 9: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
- 501; 580; 5 606; 10 001.
- 501; 580; 5 609; 10 001.
- 501; 580; 5 609; 10 002.
- 501; 581; 5 609; 10 001.
So sánh các số đã cho ta có :
501<580 br="">
Do đó các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:
501; 580; 5 609; 10 001.580>
Câu 10: Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống :br. 91483 - 28095 15848 × 4
- >
- =
- <
Ta có:
91 483 − 28 095 = 63 388 ; 15 848 × 4 = 63 392
Mà 63388 < 63 392.
Vậy 91 483 – 28 095 < 15 848 × 4.
Câu 11: Tính giá trị biểu thức: (40136 - 12892) x 3
- 2460
- 72622
- 1460
- 81732
(40136 − 12892) × 3
= 27244 × 3
= 81732
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống: Biết x × 6 = 56562 Vậy x =
- 9429
- 9428
- 9427
- 9472
x × 6 = 56562
x × 6 = 56562
x = 56562 : 6
x = 9427
Vây đáp án đúng điền vào ô trống là 9427.
Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một nhà máy sản xuất trong 4 ngày được 1052 chiếc xe đạp.
Vậy trong 6 ngày nhà máy đó sản xuất được chiếc xe đạp.
Biết số xe đạp sản xuất mỗi ngày là như nhau.
- 1 5778
- 1 579
- 1 5768
- 1 578
Mỗi ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc xe đạp là:
1052:4=263 (chiếc)
Trong 6 ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc xe đạp là:
263×6=1578 (chiếc)
Đáp số: 1578 chiếc.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1578.
Câu 14: Tìm x biết:
(x - 3245) × 4 = 24241 - 17213
- 1488
- 20008
- 31357
- 5002
(x−3245)×4=24241−17213
(x−3245)×4=7028
x−3245=7028:4
x−3245=1757
x=1757+3245v
x=5002
Chú ý
Học sinh có thể làm sai từ bước 3 khi tính x−3245=7028×4, từ đó tìm ra đáp
án x=31357 và chọn C; hoặc bỏ dấu ngoặc thành x−3245×4=7028,
từ đó tìm ra đáp án x=20008 và chọn B.
Câu 15: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm: 9 000 × 3=
- 28 000
- 27 000
- 29 000
- 267 000
Ta có: 9 000 = 9 nghìn
Thực hiện nhẩm:
9 nghìn × 3 = 27 nghìn.
27 nghìn = 27 000.
Do đó 9 000×3=27 000v
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 27 000.
đáp án câu 2 sai
Trả lờiXóa15/15
Trả lờiXóa15/15
Trả lờiXóa15/15
Trả lờiXóa15/15
Trả lờiXóa