tR

Lý thuyết Tiếng Việt 7

Chương 1: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng
Ôn tập các số đến 100 000 (TT)

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm: 5000+2000-1000=

  • 600
  • 5 000
  • 60 000
  • 6 000

Ta có:
5000 + 2000 − 1000 = 5 nghìn + 2 nghìn − 1 nghìn
= 7 nghìn − 1 nghìn
= 6 nghìn.
6 nghìn = 6000.
Do đó 5000 + 2000 – 1000 = 6000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6000.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
9000-3000+2000=

  • 600
  • 60
  • 6 000
  • 9 000

Ta có:
9000 − 3000 + 2000 = 9 nghìn − 3 nghìn + 2 nghìn
= 6 nghìn + 2 nghìn
= 8 nghìn.
8 nghìn = 8000.
Do đó 9000−3000+2000=8000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6000.

Câu 3: Tính: 5847 + 2918

  • 8 756
  • 8 765
  • 9 765
  • 8 8765

Thực hiện đặt tính và tính ta có:
Bài tập Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) Toán lớp 4 có lời giải
Vậy 5 847 + 2 918 = 8 765.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
35 048 - 13 772 =

  • 5 847
  • 21 276
  • 8 765
  • 2 127

Thực hiện đặt tính và tính ta có:
Bài tập Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) Toán lớp 4 có lời giải
 35048 – 13772 = 21276. 
 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 21276.

Câu 5: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 18903 ... 9987

  • >
  • <
  • =

Số 18 903 có nhiều chữ số hơn số 9 987 nên 18 903 > 9 987.

Câu 6: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống: 98988 98999

  • >
  • =
  • <

Hai số 98988 và 98999 có số chữ số bằng nhau (đều có 5 chữ số).
Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 8 và chữ số hàng trăm đều bằng 8
Đến chữ số hàng chục có 8<9 .="" br=""> Do đó: 98988<98999 .="" br=""> Vậy đáp án đúng điền vào chỗ trống là < .

Câu 7: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
12034 9998

  • <
  • >
  • =

Ta thấy số 12034 có 5 chữ số, số 9998 có 4 chữ số.
Do đó 12034 > 9998.
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ trống là >.

Câu 8: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:

Bài tập Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) Toán lớp 4 có lời giải
            
  • 29 785; 87 259; 72 895; 87 925.
  • 29 785; 72 895; 87 259; 87 925.
  • 29 785; 72 896; 87 259; 87 925.
  • 29 784; 72 895; 87 259; 87 925.

Các số đã cho đều có 5 chữ số nên khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy:
29 785 < 72 895 < 87 259 < 87 925
Nên các số trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
29 785; 72 895; 87 259; 87 925
Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là 29 785; 72 895; 87 259; 87 925.

Câu 9: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:


Bài tập Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) Toán lớp 4 có lời giải
                   
  • 501; 580; 5 606; 10 001.
  • 501; 580; 5 609; 10 001.
  • 501; 580; 5 609; 10 002.
  • 501; 581; 5 609; 10 001.

So sánh các số đã cho ta có :
501<580 br=""> Do đó các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:
501; 580; 5 609; 10 001.

Câu 10: Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống :br. 91483 - 28095 15848 × 4

  • >
  • =
  • <

Ta có:
91 483 − 28 095 = 63 388 ; 15 848 × 4 = 63 392
Mà 63388 < 63 392.
Vậy 91 483 – 28 095 < 15 848 × 4.

Câu 11: Tính giá trị biểu thức: (40136 - 12892) x 3

  • 2460
  • 72622
  • 1460
  • 81732

(40136 − 12892) × 3
= 27244 × 3
= 81732

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống: Biết x × 6 = 56562 Vậy x =

  • 9429
  • 9428
  • 9427
  • 9472

x × 6 = 56562
x × 6 = 56562
x = 56562 : 6
x = 9427
Vây đáp án đúng điền vào ô trống là 9427.

Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một nhà máy sản xuất trong 4 ngày được 1052 chiếc xe đạp.
Vậy trong 6 ngày nhà máy đó sản xuất được chiếc xe đạp. Biết số xe đạp sản xuất mỗi ngày là như nhau.

  • 1 5778
  • 1 579
  • 1 5768
  • 1 578

Mỗi ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc xe đạp là:
1052:4=263 (chiếc)
Trong 6 ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc xe đạp là:
263×6=1578 (chiếc)
Đáp số: 1578 chiếc.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1578.

Câu 14: Tìm x biết:
(x - 3245) × 4 = 24241 - 17213

  • 1488
  • 20008
  • 31357
  • 5002

(x−3245)×4=24241−17213
(x−3245)×4=7028
x−3245=7028:4
x−3245=1757
x=1757+3245v x=5002
Chú ý
Học sinh có thể làm sai từ bước 3 khi tính x−3245=7028×4, từ đó tìm ra đáp án x=31357 và chọn C; hoặc bỏ dấu ngoặc thành x−3245×4=7028, từ đó tìm ra đáp án x=20008 và chọn B.

Câu 15: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm: 9 000 × 3=

  • 28 000
  • 27 000
  • 29 000
  • 267 000

Ta có: 9 000 = 9 nghìn
Thực hiện nhẩm:
9 nghìn × 3 = 27 nghìn.
27 nghìn = 27 000.
Do đó 9 000×3=27 000v Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 27 000.


Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


5 Comments:

 
Top