tR

Lý thuyết Tiếng Việt 7

Chương 4: Phân số - Các phép tính với phân số - Giới thiệu Hình thoi
* Quy đồng mẫu số các phân số

Câu1: Cho hai phân số \frac{3}{4}\frac{1 }{5} . Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đã cho là:

  • 20
  • 10
  • 30
  • 40

Ta có:
- 10 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 4 nên 10 không là mẫu số chung của hai phân số 24 và 15.
- 20 chia hết cho cho cả 4 và 5 nên 20 là mẫu số chung của hai phân số 24 và 15.
- 32 chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 5 nên 32 không là mẫu số chung của hai phân số 24 và 15.
- 60 chia hết cho cho cả 4 và 5 nên 60 là mẫu số chung của hai phân số 24 và 15.vv Ta thấy 20 là số nhỏ nhất chia hết cho cả 4 và 5.
Vậy mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đã cho là 20.

Câu 2: Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số \frac{5}{6}\frac{7 }{18} là:

  • 12
  • 54
  • 36
  • 18

Ta thấy: 18;36;54 chia hết cho cả 6 và 18.
18 là mẫu số chung chia hết cho mẫu số của hai phân số \frac{5}{6}\frac{7 }{518} và là mẫu số chung nhỏ nhất.
Vậy đáp án đúng là 18.

Câu 3: Quy đồng mẫu số của phân số \frac{2}{3}\frac{1 }{4} ta được phân số \frac{8}{12} và phân số ...
Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

  • \frac{4}{12}
  • \frac{3}{12}
  • \frac{6}{12}
  • \frac{8}{12}

Chọn MSC=12
Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{2}{3}\frac{1 }{4} ta được:
\frac{2}{3} = \frac{2.4}{3.4} = \frac{8}{12}
\frac{1}{4} = \frac{1.3}{4.3} = \frac{3}{12}
Vậy quy đồng mẫu số của phân số \frac{2}{3}\frac{1 }{4} ta được hai phân số \frac{8}{12}\frac{3}{12}

Câu 4: Quy đồng mẫu số các phân số \frac{4}{5}\frac{3 }{7} ta được hai phân số lần lượt là

  • \frac{25}{38}\frac{15}{35}
  • \frac{28}{35}\frac{15}{35}
  • \frac{28}{35}\frac{35}{15}
  • \frac{28}{15}\frac{28}{35}

Chọn MSC=35 Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{4}{5}\frac{3 }{7} ta được: \frac{4}{5} = \frac{4.7}{5.7} = \frac{28}{35} \frac{3 }{7} = \frac{3.5 }{7.5} = \frac{15}{35} Vậy quy đồng mẫu số của phân số \frac{4}{5}\frac{3 }{7} ta được hai phân số \frac{28}{35}\frac{15}{35}

Câu 5: Quy đồng mẫu số các phân số \frac{7}{12}\frac{1 }{2} ta được hai phân số \frac{7}{12}\frac{6}{12} . Đúng hay sai?

  • ĐÚNG
  • SAI

Ta thấy 12:2=6 nên chọn MSC=12
Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{7}{12}\frac{1 }{2} ta được:
Giữ nguyên \frac{7}{12} ; \frac{1 }{2} = \frac{1.6 }{2.6} = \frac{6 }{12}
Vậy quy đồng mẫu số của hai phân số \frac{7}{12}\frac{1 }{2} ta được hai phân số \frac{7}{12}\frac{6}{12} .

Câu 6: Quy đồng mẫu số các phân số \frac{5}{8}\frac{2 }{3} (với mẫu số chung nhỏ nhất) ta được hai phân số lần lượt là:

  • \frac{15}{24}\frac{16 }{24}
  • \frac{14}{25}\frac{16 }{24}
  • \frac{15}{24}\frac{14 }{26}
  • \frac{18}{24}\frac{16 }{24}

Chọn MSC=24.
Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{5}{8}\frac{2 }{3} ta được:
\frac{5}{8} = \frac{5.3}{8.3} = \frac{15}{24}
\frac{2 }{3} = \frac{2.8 }{3.8} = \frac{16 }{24}
Vậy quy đồng mẫu số các phân số \frac{5}{8}\frac{2 }{3} ta được hai phân số \frac{15}{24}\frac{16 }{24}

Câu 7: Quy đồng mẫu số các phân số \frac{7}{9}\frac{35 }{72} ; ta được hai phân số là:

  • \frac{65}{72}\frac{35 }{72}.
  • \frac{46}{72}\frac{35 }{72}.
  • \frac{56}{72}\frac{53 }{72}.
  • \frac{56}{72}\frac{35 }{72}.

Ta thấy 72:9=8 nên chọn MSC=72.
Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{7}{9}\frac{35 }{72} ta được:
\frac{7}{9} = \frac{7.8}{9.8} = \frac{56}{72}
Giỡ nguyên số \frac{35 }{72}
Vậy quy đồng mẫu số các phân số \frac{7}{9}\frac{35 }{72} ta được hai phân số \frac{56}{72}\frac{35 }{72}.

Câu 8: Hai phân số lần lượt bằng \frac{5}{8}\frac{7 }{12} và có mẫu số chung bằng 24 là:

  • \frac{25}{24}\frac{14 }{24}.
  • \frac{15}{24}\frac{14 }{24}.
  • \frac{35}{24}\frac{14 }{24}.
  • \frac{45}{24}\frac{14 }{24}.

Chọn MSC=24.
Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{5}{8}\frac{7 }{12} ta được:
\frac{5}{8} = \frac{5.3}{8.3} = \frac{15}{24}
\frac{7 }{12} =\frac{7.2 }{12.2} = \frac{14 }{24}
Vậy hai phân số lần lượt bằng \frac{5}{8}\frac{7 }{12} và có mẫu số chung bằng 24 là \frac{15}{24}\frac{14 }{24}.

Câu 9: Hai phân số lần lượt bằng \frac{5}{9} và 4 và có mẫu số chung bằng 108 là:

  • \frac{62}{108}\frac{432}{108}
  • \frac{64}{108}\frac{432}{108}
  • \frac{68}{108}\frac{432}{108}
  • \frac{60}{108}\frac{432}{108}

Ta thấy : 108:9=12 và 4 = \frac{4}{1}.
Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{5}{9}\frac{4}{1}., ta có:
\frac{5}{9} = \frac{5.12}{9.12} = \frac{60}{108}
\frac{4}{1} = \frac{4.108}{1.108} = \frac{432}{108}
Vậy hai phân số lần lượt bằng \frac{5}{9} và 4 và có mẫu số chung bằng 108 là \frac{60}{108}\frac{432}{108}
Đáp án\frac{60}{108}\frac{432}{108}

Câu 10: Quy đồng mẫu số 3 phân số \frac{3}{5}, \frac{2 }{3}\frac{8}{9} ; ta được 3 phân số lần lượt là:

  • \frac{27}{45},\frac{40}{45}, \frac{30 }{45}.
  • \frac{40}{45}., \frac{27}{45}, \frac{30 }{45},
  • \frac{30 }{45},\frac{27}{45}, \frac{40}{45}.
  • \frac{27}{45}, \frac{30 }{45}, \frac{40}{45}.

Ta thấy 45:5=9; 45:3=15; 45:9=5 nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là 45.
Quy đồng mẫu số các phân số ta được:
\frac{3}{5} = \frac{3.9}{5.9} = \frac{27}{45}
\frac{2 }{3} = \frac{2.15 }{3.15} = \frac{30 }{45}
\frac{8}{9} = \frac{8.5}{9.5} = \frac{40}{45}
Vậy quy đồng mẫu số 3 phân số \frac{3}{5} , \frac{2 }{3}\frac{8}{9} ta được 3 phân số lần lượt là \frac{27}{45}, \frac{30 }{45}, \frac{40}{45}.

Câu11: Viết các phân số \frac{63}{72} , \frac{45 }{135} thành 2 phân số đều có mẫu số là 24. Vậy ta viết được các phân số lần lượt là:

  • \frac{8}{24}\frac{21}{24}
  • \frac{23}{24}\frac{8}{24}
  • \frac{21}{24}\frac{8}{26}
  • \frac{21}{24}\frac{8}{24}

Rút gọn 2 phân số \frac{63}{72} , \frac{45 }{135} ta có:
\frac{63}{72} = \frac{63:9}{72:9} = \frac{7}{8}
\frac{45 }{135} = \frac{45:5 }{135;5} = \frac{9 }{27} = \frac{9:9 }{27:9} = \frac{1 }{3}
Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{7}{8}\frac{1}{3} với mẫu số chung là 24 ta có:
\frac{7}{8} = \frac{7.3}{8.3} = \frac{21}{24}
\frac{1}{3} = \frac{1.8}{3.8} = \frac{8}{24}
Vậy các phân số \frac{63}{72}\frac{45 }{135} được viết thành 2 phân số đều có mẫu số là 24 lần lượt là \frac{21}{24}\frac{8}{24} .

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top