tR

Lý thuyết Tiếng Việt 7

Chương 6: Ôn tập
* Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số

Câu 1: Cho hình vẽ như sau:

Bài tập Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số Toán lớp 4 có lời giải

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình đã cho là:

    • 49
    • 45
    • 95
    • 59

Câu 2: Rút gọn phân số Bài tập Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số Toán lớp 4 có lời giải ta được phân số tối giản là:

    • 1216
    • 1218
    • 34
    • 23

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Quy đồng mẫu số các phân số Bài tập Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số Toán lớp 4 có lời giải ta được hai phân số Bài tập Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số Toán lớp 4 có lời giải , khi đó:

  • a = 45, b= 49
  • a = 49, b= 35
  • a= 45, b = 39
  • a= 39, b= 45


Ta thấy 45:5=9 nên chọn 45 là mẫu số chung.

Quy đồng mẫu số các phân số như sau:



Quy đồng mẫu số các phân số ta được hai phân số .

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 36;45.

Câu 4: Các phân số Bài tập Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số Toán lớp 4 có lời giải viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

  • $\frac{5}{6}$ ; $\frac{2}{3}$ ; $\frac{8}{7}$ ; $\frac{1}{2}$ .
  • $\frac{8}{7}$ ; $\frac{5}{6}$ ; $\frac{2}{3}$ ; $\frac{1}{2}$ .
  • $\frac{2}{3}$ ; $\frac{1}{2}$;$\frac{8}{7}$ ; $\frac{5}{6}$ ; .
  • $\frac{8}{7}$ ; $\frac{5}{6}$ ; $\frac{1}{2}$;; $\frac{2}{3}$ .

Ta sẽ so sánh các phân số $\frac{2}{3}$ ; $\frac{5}{6}$ , $\frac{1}{2}$.
Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{2}{3}$ ; $\frac{5}{6}$ , $\frac{1}{2}$.
Ta có:
$\frac{2}{3}$ = $\frac{2.2}{3.2}$ = $\frac{4}{6}$.
$\frac{1}{2}$ = $\frac{1.3}{2.3}$ = $\frac{3}{6}$.
Giữ nguyên phân số $\frac{5}{6}$
Mà $\frac{5}{6}$ >$\frac{4}{6}$ >$\frac{3}{6}$
Do đó $\frac{5}{6}$ >$\frac{2}{3}$ >$\frac{1}{2}$
Suy ra $\frac{8}{7}$>$\frac{5}{6}$ >$\frac{2}{3}$ >$\frac{1}{2}$
Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là
$\frac{8}{7}$>$\frac{5}{6}$ >$\frac{2}{3}$ >$\frac{1}{2}$



Câu 5: Phép tính sau đúng hay sai?


  • ĐÚNG
  • SAI


Câu 6: Tính

  • $\frac{4}{9}$ x $\frac{15}{14}$ = $\frac{2.2.5.3}{3.3.7.2}$ = $\frac{10}{21}$
  • $\frac{8}{7}$ : $\frac{4}{3}$ = $\frac{8}{7}$ x $\frac{3}{4}$= $\frac{8.3}{7.4}$ = $\frac{4.2.3}{7.4}$=$\frac{6}{7}$
  • $\frac{11}{12}$ - $\frac{3}{4}$ = $\frac{11}{12}$ - $\frac{8}{12}$= $\frac{1}{6}$
  • Cả 3 đều đúng

Câu 7: Tính giá trị biểu thức:5-$\frac{3}{8}$ : $\frac{5}{12}$

  • $\frac{41}{10}$
  • $\frac{35}{2}$
  • $\frac{155}{32}$
  • $\frac{110}{10}$


 

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:Khối lớp 3 có 135 học sinh. Khối lớp 4 có số học sinh bằng $\frac{6}{5}$ số học sinh khối lớp 3. Vậy hai khối có tất cả bao nhiêu học sinh?.

  • 296
  • 295
  • 297
  • 294

Khối lớp 4 có số học sinh là: 135 × $\frac{6}{5}$ = 162 (học sinh) Hai khối có tất cả học sinh là: 135+162=297 (học sinh) Đáp số: 297 học sinh. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 297

Câu 8: Một tờ bìa hình chữ nhật có chiều dài $\frac{4}{5}$ m, chiều rộng kém chiều dài $\frac{1}{4}$ m.
Người ta đã dùng hết $\frac{1}{2}$ tờ bìa đó. Vậy diện tích phần tờ bìa còn lại là:

  • $\frac{11}{75}m^2$
  • $\frac{22}{25}m^2$
  • $\frac{11}{25}m^2$
  • $\frac{22}{75}m^2$

Chiều rộng tờ bìa đó là:
$\frac{4}{5}$ - $\frac{1}{4}$ = $\frac{11}{20}$m
Diện tích tờ bìa đó là:
$\frac{4}{5}$ x $\frac{11}{20}$ = $\frac{11}{25}m^2$
Diện tích phần tờ bìa đã dùng là:
$\frac{11}{25}$ x $\frac{1}{3}$ = $\frac{11}{75}m^2$
Diện tích phần tờ bìa còn lại là:v $\frac{11}{25}$ - $\frac{11}{75}$ = $\frac{22}{75}m^2$

Câu 9: Một tấm vải dài 60m, người ta đã dùng $\frac{3}{4}$ tấm vải đó để may quần áo. Số vải còn lại người ta đem may các túi, mỗi túi hết $\frac{3}{4}$ m vải. Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy?>

  • 30
  • 40
  • 10
  • 20

Người ta may quần áo hết số mét vải là:
60 × $\frac{3}{4}$ = 45(m)
Số vải dùng để may túi là:
60−45=15(m)
May được tất cả số cái túi là:
15 : $\frac{3}{4}$ = 20 (cái)
Đáp số: 20 cái.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dải 36m, chiều rộng bằng Bài tập Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số Toán lớp 4 có lời giải chiều dài. Người ta sử dụng Bài tập Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số Toán lớp 4 có lời giải diện tích trồng hoa ly. Diện tích đất trồng hoa chiếm Bài tập Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số Toán lớp 4 có lời giải diện tích còn lại. Phần còn lại của mảnh đất được dùng để trồng hoa cúc.

Vậy diện tích phần đất trồng hoa cúc là ... m2

  • 414
  • 114
  • 144
  • Cả 3 đều sai

Chiều rộng mảnh đất đó là:
36 × $\frac{3}{4}$ = 27(m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
36×27=972(m2)
Diện tích trồng hoa ly là:
972 × $\frac{5}{9}$ = 540(m2)
Diện tích phần đất còn lại sau khi trồng hoa ly là:
972−540=432(m2)
Diện tích trồng hoa hồng là:
432 × $\frac{2}{3}$ = 288(m2)
Diện tích trồng hoa cúc là:
972−(540+288)=144(m2)v Đáp số: 144m2.

Câu 11: Quy đồng mẫu số các phân số Bài tập Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số Toán lớp 4 có lời giải ta được hai phân số là 

  • Đúng
  • Sai

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top