tR

Lý thuyết Tiếng Việt 7

Chương 1: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng
*Các số có sáu chữ số


Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
trăm = 1 nghìn.

  • 1
  • 100
  • 1000
  • 10

Ta có 1 nghìn =10 trăm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10

Câu 2: Số “mười nghìn” được viết là:

  • 10 000
  • 100 000

Số mười nghìn gồm 1 chục nghìn nên được viết là: 10000.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống: Tám trăm nghìn không trăm mười viết là

  • 80 010
  • 800 010

Số tám trăm nghìn không trăm mười gồm 8 trăm nghìn và 1 chục nên được viết là 800 010.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 800010.

Câu 4: Số 563 208 đọc là:

  • Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám
  • Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám
  • Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám
  • Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám

Số 563 208 đọc là năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 48 là
  • 399 999
  • 399 999
  • 399 997
  • 399 996

Số lớn nhất có 5 chữ số là 99 999. Số 99 999 có tổng các chữ số là 45.
Mà 45<48 .="" 6="" br="" c="" ch="" m="" n="" s="" t="" v="" y=""> Số cần tìm là số nhỏ nhất có 6 chữ số nên:
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 1 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 48−1=47.
(Loại vì số lớn nhất có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45)
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 2 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 48−2=46.
(Loại vì số lớn nhất có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45)
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 3 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 48−3=45.
Mà số có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45 chỉ có số 99 999.
Số cần tìm là 399 999.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 399 999.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống: 510 000; 520 000; 530 000; ;

  • 550000;540000;
  • 540000; 550000.

Ta thấy dãy số đã cho là dãy số cách đều, hai số liền nhau hơn kém nhau 10000 đơn vị.
Số hạng thứ tư là: 530 000+10 000=540 000.
Số hạng thứ năm là: 540 000+10 000=55 0000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 540000; 550000.

Câu 7: Cho số 20 819 số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số 9?

  • Tăng 18738 đơn vị
  • 18 738 đơn vị

Khi xóa bỏ chữ số 9 ở số 20819 ta được số 2081.
Ta có: 20819>2081 và 20819−2081=18738.
Vậy nếu xóa bỏ đi chữ số 9 thì số đã cho giảm đi 18 738 đơn vị.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Số 924576 gồm trăm nghìn chục nghìn nghìn trăm chục đơn vị.

  • 9; 2; 4; 5; 7; 6.
  • 4; 5; 9; 2; 7; 6.

Số 924 576 gồm 9 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 4 nghìn, 5 trăm, 7 chục, 6 đơn vị.
Vậy các số cần điền lần lượt từ trái sang phải là: 9;2;4;5;7;6.

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

  • 8 000
  • 80 000

Chữ số 8 trong số 683 597 nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là 80 000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 80000.
Chú ý
Học sinh cần xác định đúng hàng của các chữ số, từ đó xác định đúng được giá trị của nó.

Câu 10: Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số đọc là:

  • Chín trăm chín chín nghìn chín trăm chín mươi tám
  • Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám

Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là 999 998. Số 999 998 được đọc là: Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám. Chú ý Học sinh có thể không đọc kĩ đề bài và đọc số lớn nhất có sáu chữ số là 999999

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


3 Comments:

 
Top