Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học
* Chia một tổng cho một số
Câu 4: (36 + 48) ∶6 = 36∶6 + 48∶6. Đúng hay sai?
- ĐÚNG
- SAI
Ta thấy (36+48):6 có dạng một tổng chia cho một số.
Mà 36 và 48 đều chia hết cho 6 nên ta có thể viết như sau:
(36+48):6=36:6+48:6
Vậy biểu thức đã cho là đúng.
Câu 5: (68 + 32) ∶4 = ...
- 68∶4+32∶4
- 68∶4-32∶4
- 68∶4+32
- 68+32∶4
Ta thấy (68+32):4 có dạng một tổng chia cho một số.
Mà 68 và 32 đều chia hết cho 4 nên ta có thể viết như sau:
(68+32):4=68:4+32:4
Câu 6: (135 - 50) ∶5 = ...
- 135-50∶5
- 135∶5-50∶5
- 135∶5-50
- 135∶5+50∶5
Ta thấy biểu thức (135−50):5 có dạng một hiệu chia cho một số. Mà 135 và 50 đều chia hết cho 5, nên ta có: (135−50):5=135:5−50:5
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống: (36 + 54) ∶ 3 = 36 ∶ ... + ... : 3
- lần lượt từ trái sang phải là 4; 53
- lần lượt từ trái sang phải là 5; 34
- lần lượt từ trái sang phải là 3; 54
- lần lượt từ trái sang phải là 5; 34
Ta thấy (36+54):3 có dạng một tổng chia cho một số.
Mà 36 và 54 đều chia hết cho 3, nên ta có thể viết như sau:
(36+54):3=36:3+54:3
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 3; 54.
Câu 8: Giá trị của biểu thức (72 - 40) ∶ 8 = ...?
- 5
- 6
- 8
- 4
Ta có: (72−40):8=72:8−40:8=9−5=4
Hoặc tính: (72−40):8=32:8=4
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4
Câu 9: họn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: (200 + 328) : 8 ... 68
- >
- <
- =
Ta có:
(200+328):8=200:8+328:8=25+41=66
Mà: 66 < 68
Do đó (200+328):8 < 68
Câu 10: Tổng của 48 và 72 chia cho số chẵn lớn nhất có một chữ số được kết quả là ...?
- 13
- 17
- 14
- 15
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.
Tổng của 48 và 72 là : 48+72
Theo đề bài ta có biểu thức: (48+72):8
Ta có: (48+72):8=48:8+72:8=6+9=15
Vậy tổng của 48 và 72 chia cho số chẵn lớn nhất có một chữ số được kết quả là 15.
0 Comments:
Đăng nhận xét