tR

Lý thuyết Tiếng Việt 7

Chương 6: Ôn tập
* Ôn tập về số tự nhiên

Câu 1: Số tự nhiên bé nhất là số nào?

  • 1
  • 0
  • 10
  • 100

Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

Câu 2: Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau) đơn vị ?

  • 0
  • 2
  • 1
  • 3

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau) 1 đơn vị.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1

Câu 3: Số 26 378 được đọc là:

  • Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám
  • Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn
  • Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám
  • Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám

Số 26378 được đọc là hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám.

Câu 4: Số 26 378 được đọc là:

  • Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám
  • Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám
  • Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám
  • Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn

Số 26378 được đọc là hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám.

Câu 5: Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 trăm, 2 chục, 1 đơn vị viết là:

  • 48005921
  • 48005921
  • 4085921
  • 4805921
Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 trăm, 2 chục, 1 đơn vị viết là 4805921. 

Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 trăm, 2 chục, 1 đơn vị viết là 4805921.

Câu 6: Giá trị của chữ số 5 trong số 356 248 là :

  • 5973 = 5000 + 900 + 70 + 3
  • 5973 = 9000 + 500 + 70 + 3
  • 5973 = 5000 + 700 + 90 + 3
  • 5973 = 5000 + 9000 + 70 + 3

Số 5973 gồm 5 nghìn, 9 trăm, 7 chục, 3 đơn vị.
Do đó 5973=5000+900+70+3.

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:

Ôn tập về số tự nhiên Toán lớp 4 có lời giải ; 2016; 2018.

  • 2410
  • 2104
  • 1420
  • 2014

Trong dãy số tự nhiên, hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 2 đơn vị.
Ta có: 2016−2=2014.
Do đó ta có dãy ba số chẵn liên tiếp là 2014; 2016; 2018.
Vậy số thích hợp điền ô trống là 2014.

Câu 8: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 24579 ... 24567

  • <
  • >
  • =
  • Cả 3 đều sai

Hai số 24579 và 24567 có số chữ số bằng nhau (đều có 5 chữ số).
Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng 2, hàng nghìn đều bằng 4 và chữ số hàng trăm đều bằng 5.
Đến chữ số hàng chục có 7 > 6.
Do đó: 24579 > 24567
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là > .

Câu 9: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:

Ôn tập về số tự nhiên Toán lớp 4 có lời giải

  • 8512; 5128; 2851;2815.
  • 2815; 2851; 5128; 8512.
  • 2815; 5128;2851; 8512.
  • 5128;2815; 2851; 8512.

Các số đã cho đều có 4 chữ số nên khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy:
2815 < 2851 < 5128 < 8512.
Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là 2815; 2851; 5128; 8512.

Câu 10: Một trường tiểu học có ít hơn 235 học sinh và nhiều hơn 215 học sinh. Nếu học sinh trong trường xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào.

Vậy trường tiểu học đó có tất cả bao nhiêu học sinh ?.

  • 225
  • 252
  • 525
  • 222

Vì số học sinh ít hơn 235 học sinh và nhiều hơn 215 học sinh nên số học sinh có thể là 216; 217; 218;...; 233; 234.
Vì học sinh trong trường xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh của trường đó là số chia hết cho cả 3 và 5.
Số học sinh là số chia hết cho 5 nên ta chỉ xét các số 220;225;230.
Số 220 có tổng các chữ số là: 2+2+0=4.
Vì 4 không chia hết cho 3 nên số 220 không chia hết cho 3 (loại).
Số 225 có tổng các chữ số là: 2+2+5=9.
Vì 9 chia hết cho 3 nên số 225 chia hết cho 3 (chọn).
Số 230 có tổng các chữ số là: 2+3+0=5.
Vì 5 không chia hết cho 3 nên số 230 không chia hết cho 3 (loại).

Vậy trường đó có tất cả 225 học sinh.

Đáp án đúng điền vào ô trống là 225.

Câu 11: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2?

  • 1234
  • 35976
  • 81372
  • Tất cả các đáp án đều đúng

Số 1234 có chữ số tận cùng là 4 nên 1234 chia hết cho 2.
Số 35976 có chữ số tận cùng là 6 nên 35976 chia hết cho 2.
Số 81372 có chữ số tận cùng là 2 nên 81372 chia hết cho 2.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 12: Tìm x, biết 123 < x < 135 và x là số lẻ chia hết cho 5.

  • 120
  • 133
  • 130
  • 125

Vì 123 < x <135 và x là số chia hết cho 5 nên x=125 hoặc x=130.
Mà x là số lẻ nên x=125.
Vậy đáp án đúng là x=125.

Câu 13: Tìm chữ số b để số Ôn tập về số tự nhiên Toán lớp 4 có lời giải chia hết cho 3

  • b = 1; 4; 7
  • b = 3; 6; 9
  • b = 2; 5; 8
  • b = 0; 3; 6; 9

Để số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 3, hay
    (b+8+5+6+2)⋮3
    (b+21)⋮3
    ⇒b=0;3;6;9
Vì b là chữ số hàng chục nghìn nên b≠0, do đó b=3;6;9.
Vậy để số chia hết cho 3 thì b=3;6;9.

Câu 14: Có bao nhiêu số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5?

  • 9A
  • 10C
  • 10B
  • 9G

Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Do đó các số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5 là 10;20;30;...;80;90.
Dãy số trên là dãy số cách đều, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 10 đơn vị nên có số số hạng là:
(90−10):10+1=9 (số hạng)
Vậy có 9 số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5.

Câu 15: Có bao nhiêu số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5?

  • 20 số
  • 12 số
  • 15 số
  • 9 số

Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Do đó các số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5 là 10;20;30;...;80;90.
Dãy số trên là dãy số cách đều, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 10 đơn vị nên có số số hạng là:
(90−10):10+1=9 (số hạng)
Vậy có 9 số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5.

Câu 16: Tìm các chữ số a; b biết số Ôn tập về số tự nhiên Toán lớp 4 có lời giải chia hết cho 45.

  • a = 2, b = 0 hoặc a = 6, b = 5
  • a = 7, b = 2 hoặc a = 8, b = 5
  • a = 6, b = 0 hoặc a = 5, b = 5
  • a = 5, b = 0 hoặc a = 0; 9, b = 5

Ta có 45=5×9. Do đó các số chia hết cho 45 thì chia hết cho cả 5 và 9.
Để số chia hết cho 5 thì b=0 hoặc b=5.
- Nếu b=0 ta có số
Để số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 9, hay
    (5+6+2+a+0)⋮9
    (13+a)⋮9
    ⇒a=5
- Nếu b=5 ta có số
Để số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 9, hay
    (5+6+2+a+5)⋮9
    (18+a)⋮9
    ⇒a=0;9
Vậy để số chia hết cho cả 5 và 9 thì a=5 và b=0 hoặc a=0;9 và b=5.

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


1 Comments:

 
Top