tR

Lý thuyết Tiếng Việt 7

Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học
* Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

Câu1: Lan nói rằng: “Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho”. Lan nói đúng hay sai?

  • ĐÚNG
  • SAI

Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho.
Vậy Lan nói đúng.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
34 × 11 =

  • 473
  • 347
  • 734
  • 374

Cách nhẩm:
+) 3 cộng 4 bằng 7;
+) Viết 7 vào giữa hai chữ số của 34, được 374.
Vậy ta có: 34×11=374.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức a × 11 với a = 63 là

  • 369
  • 693
  • 639
  • 963

Nếu a=63 thì a×11=63×11=693
Vậy với a=63 thì giá trị biểu thức a×11 là 693.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 693.

Câu 4: Kết quả của phép tính 85 × 11 là:

  • 835
  • 935
  • 735
  • 635

Ta có cách nhẩm: +) 8 cộng 5 bằng 13. +) Viết 3 vào giữa hai chữ số của 85, được 835. +) Thêm 1 vào 8 của 835, được 935. Vậy 85×11=935.

Câu 5: 94 × 11 = 1044. Đúng hay sai?

  • ĐÚNG
  • SAI

Ta có: 94×11=1034.
Mà 1034 < 1044.
Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 982 + 45 × 11 là

  • 11297
  • 12937
  • 12197
  • 11927

982+45×11=982+495=1477
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1477.
Chú ý
Học sinh có thể áp dụng sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó điền đáp án sai là 11297.

Câu 7: Tìm x biết: x ∶ 48 = 26 × 11

  • x = 13668
  • x = 13678
  • x = 13738
  • x = 13728

x:48=26×11
x:48=286
x=286×48
x=13728

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán lớp 4 có lời giải
  • lần lượt là 198; 1078; 30015
  • lần lượt là 98; 1078; 30015
  • lần lượt là 98; 178; 30015
  • lần lượt là 98; 1078; 3015

Tính lần lượt từ trái sang phải ta có:
473−375=98
98×11=1078
1078+28937=30015
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải, từ trên xuống dưới lần lượt là 98; 1078; 30015

Câu 9: Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống: 187 × 45 - 57 × 11 ... (5602 - 5515) × 11 + 134 × 23

  • <
  • =
  • >

Ta có:
+) 187×45−57×11
=8415−627
=7788
+) (5602−5515)×11+134×23
=87×11+134×23
=957+3082
=4039
Mà 7788>4039
Do đó 187×45−57×11>(5602−5515)×11+134×23.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là >.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Vậy giá sách đó có tất cả quyển sách.

  • 426
  • 246
  • 624
  • 264

Giá sách đó có tất cả số quyển sách là:
11×24=264 (quyển sách)
Đáp số: 264 quyển sách.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 264.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là 98dm, chiều dài là 38dm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là $dm^2$

  • 428(d$m^2$)
  • 448(d$m^2$)
  • 408(d$m^2$)
  • 418(d$m^2$)

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
98:2=49(dm)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
49−38=11(dm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
38×11=418(d$m^2$)
Đáp số: 418d$m^2$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 418.
Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi tính chiều rộng bằng cách lấy chu vi trừ đi chiều dài, từ đó tìm ra diện tích sai là 2280d$m^2$.

Câu 12: Một tổ sản xuất trong 11 ngày đầu mỗi ngày làm được 96 sản phẩm, trong 15 ngày sau mỗi ngày làm được 124 sản phẩm. Hỏi tổ đó đã sản xuất được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

  • 1860 sản phẩm
  • 2916 sản phẩm
  • 2456 sản phẩm
  • 3026 sản phẩm

Trong 11 ngày đầu tổ đó sản xuất được số sản phẩm là:
96×11=1056 (sản phẩm)
Trong 15 ngày sau tổ đó sản xuất được số sản phẩm là:
124×15=1860 (sản phẩm)
Tổ đó sản xuất được tất cả số sản phẩm là:
1056+1860=2916 (sản phẩm)
Đáp số: 2916 sản phẩm.

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top