tR

Lý thuyết Tiếng Việt 7

Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học
* Tính chất kết hợp của phép cộng

Câu 1: Câu 1 : (a + b) + c = a + (b + c) . Đúng hay sai?

  • Đúng
  • Sai

Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Do đó ta có: (a+b)+c=a+(b+c) Vậy khẳng định đã cho là đúng

Câu 2: 49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22). Đúng hay sai?

  • Đúng
  • Sai

Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Do đó ta có: (49+178)+22=49+(178+22)
Vậy phép tính đã cho là đúng.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
(a+97)+3=a+ (97+ ) = a +

  • 100; 3
  • 3;100

Ta có (a+97)+3=a+97+3=a+(97+3)=a+100
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là 3;100.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống: a + b + 91 = (a + b) + = + (b + 91)

  • 91;a.
  • a; 91

Ta có: a+b+91=(a+b)+91=a+(b+91)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 91;a.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống: Tính bằng cách thuận tiện:
4250 + 279 + 121
= + ( 279 + )
= +
=
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là:

  • 4250; 121; 4250; 400; 4650.
  • 121; 4250; 400; 4650; 4250;
  • 121; 4250; 4250; 400; 4650.
  • 4250; 400; 4650; 121; 4250;

Ta có:
4250+279+121
=4250+(279+121)
=4250+400
=4650
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là 4250; 121; 4250; 400; 4650.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
2593 + 6742 + 1407 + 3258
= ( +1407) ( 6742 + )
= +
=
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới từ trái sang phải là

  • 4000; 2593; 3258; 10000; 14000.
  • 2593; 3258; 4000; 10000; 14000.
  • 2593; 3258; 4000; 10000; 14000.
  • 2593; 10000; 3258; 4000; 14000.

Ta có:
2593+6742+1407+3258
= (2593+1407)+(6742+3258)
= 4000+10000
= 14000
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới từ trái sang phải là 2593; 3258; 4000; 10000; 14000.

Câu 7: Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống: > < = 257 + 388 + 443 1088

  • 1808
  • 1880
  • 1088
  • 1008

Ta có: 257+388+443=(257+443)+388=700+388=1088
Mà 1088=1088.
Do đó, 257+388+443=1088

Câu 8: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
1675 + 2468 + 325 321 + 2178 + 1822

  • <
  • =
  • >

Ta có:
1675+2468+325=(1675+325)+2468=2000+2468=4468
321+2178+1822=321+(2178+1822)=321+4000=4321
Mà 4468 > 4321.
Vậy 1675+2468+325 > 321+2178+1822.

Câu 9: Số dân của một huyện năm 2005 là 15625 người. Năm 2006 số dân tăng thêm 972 người. Năm 2007 số dân lại tăng thêm 1375 người. Vậy năm 2007 số dân của huyện đó là:

  • 16 972 người
  • 17 972
  • 17 862 người
  • 16862 người

Năm 2007 số dân của huyện đó là:
15625+972+1375=17972 (người)
Đáp số: 17972 người.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là 1448 cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi 200 cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn 304 cây. Vậy cả 3 trường trồng được cây

  • 4428
  • 4842
  • 2428
  • 4248

Trường Lê Duẩn trồng được số cây là:
1448−200=1248 (cây)
Trường Lý Thường Kiệt trồng được số cây là:
1248+304=1552 (cây)
Cả ba trường trồng được số cây là:
1448+1248+1552=4248 (cây)
Đáp số: 4248 cây.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4248.

Câu 11: Tìm x biết: 45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)

  • x = 120
  • x = 130
  • x = 140
  • x = 125

Ta có: 45+(1234+x)=45+1234+x=1234+(45+x)
Theo đề bài ta có: 45+(1234+x)=1234+(45+120)
Nên: 1234+(45+x)=1234+(45+120)
Từ đó suy ra x = 120.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống: 6 phút 8 giây + phút + 7 phút 12 giây = giây

  • 2B
  • 2A
  • 2C
  • 2G

Vì 1 phút = 60 giây nên ta có:
6 phút 8 giây = 368 giây
$\frac{1}{3}$ phút = 60 giây : 3 = 20 : 3 = 20 giây
7 phút 12 giây = 432 giây
Do đó:
6 phút 8 giây + Bài tập Tính chất kết hợp của phép cộng Toán lớp 4 có lời giải phút +7 phút 12 giây
= 368 giây + 20 giây + 432 giây
= 368 giây + 432 giây + 20 giây
= 800 giây + 20 giây
= 820 giây
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 820.

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top