tR

Lý thuyết Tiếng Việt 7

Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học
* Chia cho số có một chữ số

Câu 1: a ∶ 1 = a. Đúng hay sai?

  • ĐÚNG
  • SAI

Ta có: Mọi số chia cho 1 đều bằng chính nó.
Hay a : 1 = a.
Vậy biểu thức đã cho là đúng.

Câu 2: Tính: 25872 ∶ 3

  • 8634
  • 8644
  • 8614
  • 8624

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Bài tập Chia cho số có một chữ số Toán lớp 4 có lời giải
Vậy 25872:3=8624.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống: 19650 ∶ 6 = ...?

  • 3257
  • 3275
  • 3572
  • 3725

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Bài tập Chia cho số có một chữ số Toán lớp 4 có lời giải
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 3275.

Câu 4: Tính: 408076∶7

  • 58286
  • 58296 dư 4
  • 58396
  • 58297 dư 5

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Bài tập Chia cho số có một chữ số Toán lớp 4 có lời giải
Vậy: 408076 : 7 = 58296 dư 4.

Câu 5: Số dư trong phép chia 25369∶8 là

  • 1
  • 3
  • 6
  • 8

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Bài tập Chia cho số có một chữ số Toán lớp 4 có lời giải
Vậy số dư trong phép chia 25369:8 là 1.

Câu 6: Tìm y, biết: 9 × y = 16895 + 13867

  • y = 3418
  • y = 3417
  • y = 3416
  • y = 3415

9 × y = 16895 + 13867
9 × y = 30762
y = 30762 : 9
y = 3418

Câu 7: Giá trị của biểu thức (12592 - 4528) ∶ 8 + 245 × 23 là:

  • 282233
  • 28819
  • 5635
  • 6643

Ta có:
(12592−4528):8+245×23
=8064:8+5635
=1008+5635
=6643
Vậy giá trị của biểu thức (12592−4528):8+245×23 là 6643.

Câu 8: Nếu b × 6 = 35406 thì b ∶ 7 có giá trị là ...?

  • 834
  • 843
  • 348
  • 438

Ta có b×6=35406 nên b=35406:6=5901
Với b=5901 thì b:7=5901:7=843
Vậy nếu b×6=35406 thì b:7 có giá trị là 843.

Câu 9: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 188811∶7 ...215496∶8

  • <
  • =
  • >

Ta có: 188811:7=26973;
215496:8=26937
Mà 26973 > 26937.
Do đó 188811:7 > 215496:8.

Câu 10: Người ta đổ đều 124725 lít xăng vào 5 bể. Vậy mỗi bể có ... lít xăng?.

  • 24935
  • 25945
  • 24955
  • 24945

Mỗi bể có số lít xăng là:
124725:5=24945 (lít)
Đáp số: 24945 lít.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 24945.

Câu 11: Có 5112 quyển vở xếp đều vào 9 thùng. Vậy 5 thùng như thế xếp được ... quyển vở?.

  • 2840
  • 2850
  • 2860
  • 2830

1 thùng xếp được số quyển vở là:
5112:9=568 (quyển vở)
5 thùng xếp được số quyển vở là:
568×5=2840 (quyển vở)
Đáp số: 2840 quyển vở.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2840.

Câu 12: Người ta xếp 127450 cái áo vào các hộp, mỗi hộp 8 cái áo. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo?

  • 15931 hộp, thừa 2 cái áo
  • 15931 hộp
  • 15931 hộp, thừa 4 cái áo
  • 15931 hộp, thừa 1 cái áo

Thực hiện phép chia ta có:
127450:8=15931 (dư 2)
Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 15931 hộp và còn thừa 2 cái áo.
Đáp số: 15931 hộp; thừa 2 cái áo.

Câu 13: Cuộn dây thứ nhất dài 23280m. Cuộn dây thứ hai dài bằng $\frac{1}{5}$ cuộn thứ nhất. Hỏi phải chuyển bao nhiêu mét từ cuộn thứ nhất sang cuộn thứ hai để hai cuộn dài bằng nhau?

  • 4656m
  • 9312m
  • 6984m
  • 11640m

Cuộn dây thứ hai dài số mét là:
23280:5=4656(m)
Hai cuộn dây dài tất cả số mét là:
23280+4656=27936(m)
Để hai cuộn dài bằng nhau thì mỗi cuộn dài số mét là:
27936:2=13968(m)
Để hai cuộn dây dài bằng nhau thì phải chuyển từ cuộn thứ nhất sang cuộn thứ hai số mét dây là:
13968−4656=9312(m)
Đáp số: 9312m

Câu 14: Tìm y, biết: 189 ∶ y + 54 ∶ y = 9.

  • y = 25
  • y = 29
  • y = 23
  • y = 27

Ta có:
189:y+54:y=9
(189+54):y=9
243:y=9
y=243:9
y=27
Vậy y=27.

Câu 15: Tính: 172:4+228:4

  • 200
  • 100
  • 120
  • 300

Ta có:
172:4+228:4
=(172+228):4
=400:4
=100

Câu 16: Lớp 4A có 36 học sinh, lớp 4B có 42 học sinh. Nhà trường chia đều số học sinh của cả hai lớp thành 6 nhóm. Vậy mỗi nhóm có ... học sinh?

  • 15
  • 11
  • 17
  • 13

Số học sinh của cả hai lớp là:
36+42=78 ( học sinh)
Mỗi nhóm có số học sinh là:
78:6=13 (học sinh)
Đáp số: 13 học sinh.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 13.

Câu 17: So sánh P và Q biết:
P = 528 : 6 + 672 : 6
Q = 420 : 5 + 368 : 2

  • P > Q
  • P = Q
  • P < Q

Ta có:
P=528:6+672:6=(528+672):6=1200:6=200
Q=420:5+368:2=84+184=268
Mà 200 < 268
Do đó 528:6+672:6 < 420:5+368:2
Vậy P < Q

Câu 18: Cho a là số lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau, b là số lớn nhất có bốn chữ số. Giá trị của biểu thức (a+b)∶3 là ...?

  • 3674
  • 3474
  • 3664
  • 4674

Số lẻ nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023. Vậy a=1023.
Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999. Vậy b=9999.
Nếu a=1023 và b=9999 thì (a+b):3=(1023+9999):3=1023:3+9999:3=341+3333=3674
Vậy với a=1023 và b=9999 thì giá trị của biểu thức (a+b):3 là 3674.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 3674.

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


1 Comments:

 
Top