tR

Lý thuyết Tiếng Việt 7

Chương 5: Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số - Tỉ lệ bản đồ
* Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó

Câu1: Tỉ số của 9 và 25 là Bài tập Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải Đúng hay sai?

  • ĐÚNG
  • SAI


Câu 2: Hiệu của hai số là 78. Tỉ số của hai số đó là Bài tập Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải. Vậy số lớn là 312. Đúng hay sai?

  • ĐÚNG
  • SAI

Ta có sơ đồ:



Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
    4−3=1 (phần)
Số lớn là:
    78:1×4=312
Đáp số: 312.
Vậy kết luận số lớn là 312 là đúng.

Câu 3: ổng của hai số là 238. Biết rằng số lớn bằng Bài tập Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải số bé. Vậy hai số đó là:

  • 72; 166
  • 78; 160
  • 66; 172
  • 68; 170

Ta có sơ đồ:


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
    5+2=7 (phần)
Số bé là:
    238:7×2=68
Số lớn là:
    238−68=170
Đáp số:
Số bé: 68 ;
Số lớn: 170.

Câu 4: Hai kho chứa được 306 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng Bài tập Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giảisố thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?

  • Kho thứ nhất: 170 tấn thóc; kho thứ hai: 136 tấn thóc
  • Kho thứ nhất: 190 tấn thóc; kho thứ hai: 116 tấn thóc
  • Kho thứ nhất: 116 tấn thóc; kho thứ hai: 190 tấn thóc
  • Kho thứ nhất: 136 tấn thóc; kho thứ hai: 170 tấn thóc

Ta có sơ đồ:


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
    4+5=9 (phần)
Kho thứ nhất chứa được số tấn thóc là:
    306:9×4=136 (tấn)
Kho thứ hai chứa được số tấn thóc là:
    306−136=170 (tấn)
Đáp số:
Kho thứ nhất: 136 tấn thóc;
Kho thứ hai: 170 tấn thóc.

Câu 5: Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có bốn chữ số. Biết số thứ nhất gấp lên 9 lần thì được số thứ hai.

Vậy số thứ nhất là Bài tập Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải, số thứ hai là Bài tập Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải

  • 1125; 125.
  • 125;1125.

Số nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000. Vậy hiệu của hai số là 1000.
Theo đề bài số thứ nhất gấp lên 9 lần thì được số thứ hai nên tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là .
Ta có sơ đồ:


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
    9−1=8 (phần)
Số thứ nhất là:
    1000:8×1=125
Số thứ hai là:
    125+1000=1125
Đáp số:
Số thứ nhất : 125;
Số thứ hai: 11225.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 125;1125.

Câu 6: Trung bình cộng của hai số là 325. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất bằng Bài tập Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải số thứ hai.

    E.
  • Số thứ nhất: 260; số thứ hai: 390
  • F.
  • Số thứ nhất: 120; số thứ hai: 205
  • G.
  • Số thứ nhất: 240; số thứ hai: 410
  • H.
  • Số thứ nhất: 130; số thứ hai: 195

Tổng của hai số là
325×2=650
Ta có sơ đồ:


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
    2+3=5 (phần)
Số thứ nhất là:
    650:5×2=260
Số thứ hai là:
    650−260=390
Đáp số:
    Số thứ nhất: 260;
    Số thứ hai: 390.
Chú ý
Học sinh có thể không đọc kĩ để bài và xác định tổng của hai số là 325, từ đó tìm ra đáp án sai là số thứ nhất là 130, số thứ hai là 195.

Câu 7: Một hình chữ nhật có chu vi là 468cm. Biết chiều rộng bằng Bài tập Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải chiều dài.

Vậy diện tích hình chữ nhật đó là Bài tập Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải cm2

  • $51840cm^2$
  • $12690cm^2$
  • $19260cm^2$
  • $12960cm^2$

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
    468:2=234(cm)
Ta có sơ đồ:


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
    5+8=13 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
    234:13×5=90(cm)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
    234−90=144(cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
    144×90=12960(cm2)
Đáp số: 12960cm2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 12960.
Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi xác đinh tổng là chu vi dẫn đến tính được chiều dài là 288cm và chiều rộng là 180, từ đó điền đáp án sai là 51840cm2

Câu 8: Hiện nay mẹ hơn con 32 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

  • Con 5 tuổi; mẹ 37 tuổi
  • Con 3 tuổi; mẹ 35 tuổi
  • Con 15 tuổi; mẹ 47 tuổi
  • Con 8 tuổi; mẹ 40 tuổi

Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con 32 tuổi thì sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 32 tuổi .
Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa :


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
    5−1=4 (phần)
Tuổi con sau 3 năm nữa là:
    32:4×1=8 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
    8−3=5 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
    5+32=37 (tuổi)
Đáp số: Con 5 tuổi; mẹ 37 tuổi.

Câu 9: Hiệu hai số là tròn chục lớn nhất có ba chữ số. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.

Vậy số bé là Bài tập Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải, số lớn là Bài tập Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải

  • 9C
  • 9G
  • 9A
  • 9B

Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé.
Ta có sơ đồ:


Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
    10−1=9 (phần)
Số bé là:
    990:9×1=110
Số lớn là:
    110×10=1100
Đáp số:
    Số bé: 110;
    Số lớn: 1100.
Vậy hai số điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 110;1100.

Câu 10: Một trang trại nuôi 323 con trâu và bò, sau đó người ta bán đi 25 con bò và 18 con trâu thì số con trâu còn lại bằng Bài tập Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải số con bò còn lại. Hỏi trước khi bán số con bò của trang trại nhiều hơn số con trâu bao nhiêu con?

  • 70 con
  • 77 con
  • 80 con
  • 74 con

Sau khi bán, tổng số con trâu và con bò còn lại là:
323−25−18=280 (con)
Ta có sơ đồ biểu thị số trâu, bò còn lại sau khi bán:


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
    3+5=8 (phần)
Số con trâu còn lại là:
    280:8×3=105 (con)
Lúc đầu nông trại có số con trâu là:
    105+18=123 (con)
Lúc đầu nông trại có số con bò là:
    323−123=200 (con)
Trước khi bán số con bò của trang trại nhiều hơn số con trâu số con là:
    200−123=77 (con)
Đáp số: 77 con.

Câu 11: Một người có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 250kg, sau khi đem bán mỗi loại đi 25kg thì số gạo nếp còn lại bằng Bài tập Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải số gạo tẻ còn lại.

Vậy lúc đầu người đó có tất cả Bài tập Luyện tập chung về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải tạ gạo

  • 6
  • 15
  • 7
  • 5

Vì người đó đem bán đi mỗi loại gạo 25kg nên hiệu số gạo tẻ còn lại và gạo nếp còn lại là không đổi và bằng 250kg.
Ta có sơ đồ biểu thị số gạo còn lại:


Hiệu số phần bằng nhau là:
    7−2=5 (phần)
Số gạo nếp còn lại là
    250:5×2=100(kg)
Số gạo nếp ban đầu là:
    100+25=125(kg)
Số gạo tẻ ban đầu là:
    125+250=375(kg)
Số gạo ban đầu người đó có là:
    125+375=500(kg)
    500kg=5 tạ
Đáp số: 5 tạ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5.

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top