tR

Lý thuyết Tiếng Việt 7

Chương 5: Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số - Tỉ lệ bản đồ
* Tỉ lệ bản đồ

Câu1: Trong các cách ghi sau, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là:

  • 1×1000
  • 1-1000
  • 1+1000
  • 1∶1000

Trong các cách ghi đã cho, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là 1:1000.

Câu 2: Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giải là cách ghi của tỉ lệ bản đồ. Đúng hay sai?

  • ĐÚNG
  • SAI

Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là 1.
Do đó, cũng là cách ghi của tỉ lệ bản đồ.

Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là:

  • 50cm
  • 500cm
  • 500m
  • 500dm

Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 500cm.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giải

Vậy x = Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giải ; y = Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giải

  • 50000:1000.
  • 1000; 50000
  • 1000;1000;
  • 50000:50000:

Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000dm.
Trên bản đồ tỉ lệ 1:50000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 50000mm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 1000; 50000.

Câu 5: Trên bản đồ tỉ lệ 1:8000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là:

  • 160m
  • 1600m
  • 16000m
  • 16m

Trên bản đồ tỉ lệ 1:8000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là:
2×8000=16000(cm)
16000cm=160m
Vậy đáp án đúng là 160m.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giải

Vậy x = Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giải ; y = Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giải ; z = Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giải

  • 8; 1500; 40000.
  • 1500; 8; 40000.
  • 1500; 40000; 8.
  • 40000;1500; 8.

Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 3cm ứng với độ dài thật là:
    3×500=1500(cm)
Trên bản đồ tỉ lệ 1:10000, độ dài 4dm ứng với độ dài thật là:
    4×10000=40000(dm)
Trên bản đồ tỉ lệ 1:400000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là:
    2×400000=800000(cm)
    800000cm=8km
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 1500; 40000; 8.

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trên bản đồ tỷ lệ 1∶200, chiều dài một căn phòng đo được 5cm.

Vậy chiều dài thật của căn phòng đó là: Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giải m

  • 7; 5; 50.
  • 50; 7; 5.
  • 7; 50; 5.
  • 50; 5; 7.

+) 5hm = 50000cm.
Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài thu nhỏ dài là:
    50000:1000=50(cm)
+) 35m = 35000mm
Trên bản đồ tỉ lệ 1:5000, độ dài thu nhỏ dài là:
    35000:5000=7(mm)
+) 10km = 100000dm.
Trên bản đồ tỉ lệ 1:20000, độ dài thu nhỏ dài là:
    100000:20000=5(dm)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 50; 7; 5.

Câu 8: Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định là 90km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000 quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

  • 90cm
  • 9cm
  • 900cm
  • 9000cm

90km = 9000000cm
Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là
9000000:1000000=9(cm)
Đáp số: 9cm.

Câu 9:Điền số thích hợp vào ô trống :

Sân trường của trường tiểu học Kim Đồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 45m được vẽ trên bản đồ tỷ lệ 1∶1500.

Vậy trên bản đồ, chu vi của sân trường đó là Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Toán lớp 4 có lời giảicm.

  • 1600
  • 160
  • 16
  • Cả 3 đều sai

Ta có: 75m = 7500cm; 45m = 4500cm
Chiều dài của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:
    7500:1500=5(cm)
Chiều rộng của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:
    4500:1500=3(cm)
Chu vi của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:
    (5+3)×2=16(cm)
Đáp số: 16cm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16.

Câu 10: Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 2000 có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm. Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:

  • 30000cm2
  • 6000000cm2
  • 6000m2
  • 3000m2

Chiều dài thực tế của mảnh đất đó là:
    5×2000=10000(cm)
Chiều rộng thực tế của mảnh đất đó là:
    3×2000=6000(cm)
Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:
    10000×6000 = 60000000(cm2)
    60000000cm2 = 6000m2
Đáp số: 6000m2.
Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi tính diện tích thực tế bằng cách lấy tích chiều dài và chiều rộng thu nhỏ rồi nhân với 2000, từ đó chọn đáp án sai là 30000cm2.

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top