tR

Lý thuyết Tiếng Việt 7

Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học
* Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Câu 1: Phép tính sau đúng hay sai?

Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải

  • ĐÚNG
  • SAI

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải
Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
2578×400 =

  • 4350
  • 40350
  • 4035
  • 403500

Ta đặt tính rồi tính như sau:
Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải
2578 × 400 = 1031200
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1031200.

Câu 3: Tính: 3590 x 500 = ?

  • 179500
  • 17950
  • 1795
  • 1795000

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải
1345×30=40350.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 40350.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
1345 × 30 =

  • 4035
  • 4350
  • 4050
  • 40350

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải
1345×30=40350.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 40350.

Câu 5: 327 x 700 = 229900. Đúng hay sai?

  • ĐÚNG
  • SAI

Ta đặt tính rồi tính như sau:
Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải
327 × 700 = 228900
Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống: 5829 + 1425 × 80 =

  • 39829
  • 39839
  • 39849
  • 39859

Ta đặt tính rồi tính như sau:
Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải
327 × 700 = 228900
Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 40m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Vậy diện tích mảnh vườn đó là Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải $m^2$

  • 480
  • 4800

Chiều dài mảnh vườn đó là:
40×3=120(m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
40×120=4800($m^2$)
Đáp số: 4800$m^2$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4800.

Câu 8: Tìm x biết: x : 60 = 273

  • x = 1638.
  • x = 1380.
  • x = 163800.
  • x = 16380.

x : 60 = 273
x = 273×60
x = 16380
Vậy x = 16380.

Câu 9: Cho sơ đồ sau:

Bài tập Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải

Số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:

  • từ trái sang phải lần lượt là 463800.1546;
  • từ trái sang phải lần lượt là 1546; 463800.

Ta có:br> 2371−825=1546
1546×300=463800

Câu 10: Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm: 23875 - 360 x 40 ... 1234 + 258 x 30

  • <
  • =
  • >

Ta có:
23875−360×40=23875−14400=9475
1234+258×30=1234+7740=8974
Mà: 9475>8974
Vậy: 23875−360×40>1234+258×30.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 40m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.

Vậy diện tích mảnh vườn đó là   m2

  • 480
  • 4080
  • 4808
  • 4800

Chiều dài mảnh vườn đó là:
40×3=120(m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
40×120=4800($m^2$)
Đáp số: 4800$m^2$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4800.

Câu 12: Một bao gạo cân nặng 50kg, một bao ngô cân nặng 65kg.
Một xe ô tô chở 38 bao gạo và 40 bao ngô.
Vậy xe ô tô đó chở tất cả tạ gạo và ngô.

  • 4500
  • 45
  • 450
  • 54

38 bao gạo nặng số ki-lô-gam là:
50×38=1900(kg)
40 bao ngô nặng số ki-lô-gam là:
65×40=2600(kg)
Xe ô tô đó chở tất cả số gạo và ngô là:
1900+2600=4500(kg)
4500kg=45 tạ
Đáp số: 45 tạ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 45.
Chú ý
Học sinh có thể không đọc kĩ đề bài yêu cầu nên điền đáp án sai là 4500.

Câu 13: Tìm tích của hai số biết rằng thừa số thứ nhất là số liền sau của 299, thừa số thứ hai là tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.

  • 3299700
  • 3306600
  • 3262800
  • 3269700

Số liền sau của 299 là 300. Vậy thừa số thứ nhất là 300.
Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023.
Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là 9876.
Tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:
1023+9876=10899
Vậy thừa số thứ hai là 10899.
Tích cần tìm là:
300×10899=3269700

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn


0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top