Chương 1: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng
* Yến , tạ, tấn
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
1 yến = Bài tập Yến, tạ, tấn . kg
- 10
- 100
- 1
- Cả 3 đều sai
Ta có: 1 yến =10kg.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống: 3 tạ = Bài tập Yến, tạ, tấn . yến
- 40
- 20
- 10
- 30
Ta có: 1 tạ =10 yến nên 3 tạ = 10 yến × 3 = 30 × 3 = 30 yến.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 30.
Câu 3: 7 tấn = … kg . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
- 70000
- 7000
- 700
- 70
Ta có: 1 tấn =1000kg.
Nên 7 tấn =1000kg×7=7000kg.
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 7000.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
5 tạ 8kg = Bài tập Yến, tạ, tấn . kg
- 805
- 508
- 505
- 58
Ta có: 5 tạ = 500kg.
Do đó : 5 tạ 8kg=500kg+8kg=508kg
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 508.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống: 278g + 156g = Bài tập Yến, tạ, tấn . g
- 443
- 43
- 343
- 434
Ta có 287+156=443nên 287g+156g=443g
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 443.
Câu 6: Tính: 357hg x 3.
- 1071hg
- 1071
- 1071g
- 1071hg
Ta có 357×3=1071 nên 357hg×3=1171hg.
Chú ý
Học sinh có thể sai khi không ghi thêm đơn vị vào kết quả,
từ đó chọn đáp án sai là C hoặc D; hoặc tính toán không cẩn thận nên có thể chọn đáp án sai B.
Câu 7: 9hg ... 900dag
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
- <
- >
- =
Ta có: 9hg=90dag.
Mà 90dag<900dag .="" br="">
Vậy 9hg<900dag .="" br="">
Chú ý
Học sinh có thể đổi sai đơn vị đo từ héc-tô-gam sang đề-ca-gam,
từ đó có thể chọn đáp án sai là C.900dag>900dag>
Câu 8: Điền dấu > , < , = thích hợp vào ô trống: 5 tấn 35kg = Bài tập Yến, tạ, tấn . 535kg
- <
- =
- >
Ta có: 5 tấn 35kg=5000kg+35kg=5035kg.
Mà 5035kg>535kg
Do đó 5 tấn 35kg>535kg
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là >.
Chú ý
Học sinh có thể đổi sai 5 tấn 35kg=535kg, từ đó điền đáp án sai là dấu =.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống: Bài tập Yến, tạ, tấn . Bảng đơn vị đo khối lương Toán lớp 4 có lời giải tấn = Bài tập Yến, tạ, tấn . Bảng đơn vị đo khối lương Toán lớp 4 có lời giải kg
- 9A
- 10C
- 10B
- 9G
Ta có: 1 tấn =1000kg
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 250.
Chú ý
Học sinh có thể đổi sai 1 tấn =100kg, từ đó điền đáp án sai là 25.
Câu 10: Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 468kg thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất 2 tạ thóc, thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bằng Bài tập Yến, tạ, tấn . Bảng đơn vị đo khối lương Toán lớp 4 có lời giải số thóc của thửa ruộng thứ hai. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
- 668kg
- 1136kg
- 2472kg
- 1470kg
Đổi 2 tạ =200kg
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
468+200=668(kg)
Thửa ruộng thứ ba thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
668:2=334(kg)
Cả ba thửa ruộng thu hoạc được số ki-lô-gam thóc là:
468+668+334=1470(kg)
Đáp số: 1470kg.
Câu 11: Đề-ca-gam được viết tắt là:
- g
- hg
- kg
- dag
Đề-ca-gam được viết tắt là dag.
Câu 12: Trong các đơn vị đo khối lượng sau, đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam?
- Yến
- Tạ
- Tấn
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
Các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam là tấn, tạ, yến.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
20/20
Trả lờiXóa