Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học
* Đề -xi-mét vuông .mét vuông
Câu1: Điền dấu (>; <; = ) thích hợp vào ô trống:
2002c$m^2$ 20d$m^2$ 20c$m^2$
- >
- =
- <
Ta có: 20d$m^2$ 20c$m^2$=20d$m^2$+20c$m^2$=2000c$m^2$+20c$m^2$=2020c$m^2$
Mà 2002c$m^2$<2020c br="" m="">
Do đó 2002c$m^2$<20d 20c="" br="" m="">
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <.20d>2020c>
Câu 2: Cho hình vuông ABCD có AB = 6m. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?
- 360(d$m^2$)
- 36(d$m^2$)
- 3600(d$m^2$)
- 36000(d$m^2$)
Đổi: 6m=60dm
Diện tích hình vuông ABCD là:
60×60=3600(d$m^2$)
Đáp số: 3600d$m^2$.
Câu 3: Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:
Diện tích hình chữ nhật đó là:
- 308(d$m^2$)
- 306(d$m^2$)
- 304(d$m^2$)
- 308(d$m^2$)
Đổi 3m 4dm=34dm
Diện tích hình chữ nhật trên là:
34×9=306(d$m^2$)
Đáp số: 306d$m^2$.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống: $\frac {1}{5}$$m^2$ = c$m^2$
- 3000
- 2000
- 4000
- 1000
1$m^2$=10000c$m^2$
Ta có: $\frac {1}{5}$$m^2$ = 10000cm2 : 5 = 2000c$m^2$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2000.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 400 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể.
Vậy diện tích căn phòng đó là $m^2$
- 36$m^2$
- 63$m^2$
- 34$m^2$
- 43$m^2$
Diện tích một viên gạch là:
30×30=900(c$m^2$)
Diện tích căn phòng đó là:
900×400=360000(c$m^2$) =36m2
Đáp số: 36$m^2$.
Câu 6: Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 40m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Trung bình cứ 100$m^2$ thu được 50kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?
- 160
- 160000
- 1600
- 16000
Chiều dài thửa ruộng đó là:
40×2=80(m)
Diện tích thửa ruộng đó là:
80×40=3200($m^2$)
2400m2 gấp 100$m^2$ số lần là:
3200:100=32 (lần)
Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là:
50×32=1600(kg)
1600kg=16tạ
Đáp số: 16 tạ.
Câu 7: Tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 7dm, chiều rộng 5 dm. Tờ giấy hình vuông có chu vi bằng chu vi của tờ giấy hình chữ nhật. Tính diện tích của tờ giấy hình vuông?
- 38 d$m^2$
- 36 d$m^2$
- 34 d$m^2$
- 32 d$m^2$
Câu 8: Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 3dm, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. Diện tích căn phòng đó là?
- 28 $m^2$
- 18 $m^2$
- 48 $m^2$
- 38 $m^2$
Câu 9: Sắp xếp các số đo diện tích sau theo thứ tự tăng dần: 100m$m^2$; 1d$m^2$; 1000c$m^2$; 1$m^2$
- 1d$m^2$; 100m$m^2$; 1000c$m^2$; 1$m^2$
- 100m$m^2$; 1d$m^2$; 1$m^2$; 1000c$m^2.
- 100m$m^2$; 1d$m^2$; 1000c$m^2$; 1$m^2$
- 100m$m^2$; 1000c$m^2$; 1d$m^2$; 1$m^2$
Câu 10: Một hình vuông có diện tích là 36mm². Độ dài cạnh hình vuông là:
- 16mm
- 8mm
- 6mm
- 12mm
Câu 11: Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là:
- $mm^2$
- $dm^2$
- $m^2$
- $cm^2$
Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là $dm^2$.
Câu 12: Mét vuông được kí hiệu là $m^2$.Đúng hay sai?
- ĐÚNG
- SAI
Mét vuông được kí hiệu là $m^2$.
Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:
3d$m^2$ = c$m^2$
- 300
- 3000
- 30
- 3
Ta có: 1 d$m^2$ = 100 c$m^2$
Nên 3 d$m^2$ = 300 c$m^2$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 300.
Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:
12$m^2$ = d$m^2$
- 1200
- 120
- 12
- 1020
Ta có: 1$m^2$ = 100 d$m^2$
Nên 12$m^2$ = 1200 d$m^2$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1200.
Câu 15: Điền số thích hợp vào ô trống:
4000c$m^2$ = d$m^2$
- 4
- 400
- 4000
- 40
Ta có: 1d$m^2$ = 100c$m^2$
Nhẩm: 4000:100=40
Do đó 4000c$m^2$ = 40d$m^2$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 40.
Câu 16: 1890$m^2$ được đọc là:
- Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông
- Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông
- Một nghìn tám chín mươi mét vuông
- Một nghìn tám trăm chín không mét vuông
Câu 17: Điền số thích hợp vào ô trống:
Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là d$m^2$
- 32065
- 30965
- 32905
- 32965
Câu 18: 7$m^2$ $4^2$ = ... d$m^2$.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
- 74
- 7040
- 7404
- 704
Ta có 1m^2$ = 100dm^2$ nên 7m^2$ = 700dm^2$.
7m24dm2=7m^2$+4dm^2$=700dm^2$+4dm2=704dm^2$
Vậy: 7m24dm^2$=704dm^2$
0 Comments:
Đăng nhận xét