Chương 1: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng
Biểu thức có chứa một chữ
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
trăm = 1 nghìn.
- 1
- 100
- 1000
- 10
Ta có 1 nghìn =10 trăm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10
Câu 2: Số “mười nghìn” được viết là:
- 10 000
- 100 000
Số mười nghìn gồm 1 chục nghìn nên được viết là: 10000.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống: Tám trăm nghìn không trăm mười viết là
- 80 010
- 800 010
Số tám trăm nghìn không trăm mười gồm 8 trăm nghìn
và 1 chục nên được viết là 800 010.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 800010.
Câu 4: Số 563 208 đọc là:
- Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám
- Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám
- Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám
- Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám
Số 563 208 đọc là năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 48 là
- 399 999
- 399 999
- 399 997
- 399 996
Số lớn nhất có 5 chữ số là 99 999. Số 99 999 có tổng các chữ số là 45.
Mà 45<48 .="" 6="" br="" c="" ch="" m="" n="" s="" t="" v="" y="">
Số cần tìm là số nhỏ nhất có 6 chữ số nên:
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 1 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn,
hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 48−1=47.
(Loại vì số lớn nhất có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45)
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 2 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn,
hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 48−2=46.
(Loại vì số lớn nhất có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45)
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là 3 thì tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn,
hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 48−3=45.
Mà số có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45 chỉ có số 99 999.
Số cần tìm là 399 999.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 399 999.48>
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống: 510 000; 520 000; 530 000; ;
- 550000;540000;
- 540000; 550000.
Ta thấy dãy số đã cho là dãy số cách đều,
hai số liền nhau hơn kém nhau 10000 đơn vị.
Số hạng thứ tư là: 530 000+10 000=540 000.
Số hạng thứ năm là: 540 000+10 000=55 0000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 540000; 550000.
Câu 7: Cho số 20 819 số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số 9?
- Tăng 18738 đơn vị
- 18 738 đơn vị
Khi xóa bỏ chữ số 9 ở số 20819 ta được số 2081.
Ta có: 20819>2081 và 20819−2081=18738.
Vậy nếu xóa bỏ đi chữ số 9 thì số đã cho giảm đi 18 738 đơn vị.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Số 924576 gồm trăm nghìn chục nghìn nghìn trăm
chục đơn vị.
- 9; 2; 4; 5; 7; 6.
- 4; 5; 9; 2; 7; 6.
Số 924 576 gồm 9 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 4 nghìn, 5 trăm, 7 chục, 6 đơn vị.
Vậy các số cần điền lần lượt từ trái sang phải là: 9;2;4;5;7;6.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
- 8 000
- 80 000
Chữ số 8 trong số 683 597 nằm ở hàng chục
nghìn nên có giá trị là 80 000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 80000.
Chú ý
Học sinh cần xác định đúng hàng của các chữ số,
từ đó xác định đúng được giá trị của nó.
Câu 10: Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số đọc là:
- Chín trăm chín chín nghìn chín trăm chín mươi tám
- Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám
Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là 999 998. Số 999 998 được đọc là: Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám. Chú ý Học sinh có thể không đọc kĩ đề bài và đọc số lớn nhất có sáu chữ số là 999999
11/12
Trả lờiXóa12/12
Trả lờiXóa10/10
Trả lờiXóa10/10
Trả lờiXóa10/10
Trả lờiXóa