tR

Ngữ pháp lớp 4
2. Từ đơn, từ phức

 


1. Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.

VD: Từ đơn: trường, bút, mẹ,...

Từ phức: xinh đẹp, xinh xắn,...

2. Có hai cách chính để tạo từ phức:

a, Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép.

VD: học sinh, học hành,...

b, Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau. Đó là các từ láy

VD: thầm thì, cheo leo, luôn luôn,...

3. Từ ghép chia làm hai loại:

- Từ ghép tổng hợp: (bao quát chung): Bánh trái, xe cộ,...

- Từ ghép có nghĩa phân loại: (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất): bánh rán, bánh nướng,..., xe đạp, xe máy,...

Từ loại:

1. Danh từ: là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).

VD: cô giáo, bàn ghế, mây, kinh nghiệm, rặng (cây)...

- Danh từ chung là tên của một loại sự vật: sông, núi, bạn,...

- Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.

VD: dãy núi Trường Sơn, sông Hồng, bạn Lan,...

2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của vật.

- Động từ thường đi cùng các từ: đã, đang, sắp, hãy, đừng, chớ,...

VD: - đang làm bài, sẽ quét nhà,...., dòng thác đổ, lá cờ bay,...

3.Tính từ: là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,...

- Tính từ thường đi cùng các từ rất, quá, lắm,...

VD: rất xinh, đẹp lắm, đi nhanh nhẹn, ngủ say,...



0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top