8. Stick the stickers in the correct table.
Then point to the stickers and say what makes soft / loud sounds.
8. Dán các miếng dán vào đúng bảng. Sau đó chỉ vào các nhãn dán và nói điều gì tạo ra âm thanh nhỏ/to.
The girl is
whispering to her dad. That makes soft sounds.
Cô gái thì thầm với bố. Điều đó tạo ra âm thanh nhẹ nhàng.
9. Look at
the picture, circle the activities that make sound energy then say.
9. Nhìn tranh, khoanh tròn những hoạt động tạo ra âm thanh rồi nói.
Anna và Mia đang sử dụng giọng nói của mình để giao tiếp.
10. Name
five things that vibrate and make sounds.
10. Kể tên năm vật dao động và phát ra âm thanh.
A cell phone vibrates when it rings.
Điện thoại di động rung khi đổ chuông.
|
THINGS |
1 |
A cell phone |
2 |
|
3 |
|
4 |
|
5 |
|
6 |
|
Một chiếc điện thoại di động
WE READ
11. Listen
and read the story. Then act it out. 23
11. Nghe và đọc truyện. Sau đó hãy hành động.
CẢM NHẬN SỰ RUNG
- What are you doing? - I'm felling the sound vibration |
- Put your hand here and say something. - One, two, three. Wow! I fell it now.
|
- The vibration makes sound energy when we talk. |
- And when the vibration is stronger, the sound is louder. - Interesting !. |
VALUES: Feel the vibration when talking
GIÁ TRỊ: Cảm nhận độ rung khi nói chuyện
12. Answer the questions.
12. Trả lời các câu hỏi.
1. What is Tim doing?
2. What makes sound energy when we talk?
3. What happens when the vibration is
stronger?
4. What's the value of the story?
1. Tim đang làm gì?
2. Điều gì tạo nên năng lượng âm thanh khi chúng ta nói chuyện?
3. Điều gì xảy ra khi độ rung mạnh hơn?
4. Giá trị của câu chuyện là gì?
0 Comments:
Đăng nhận xét