tR

 

Bài 4:

Một người dạng ở trên một cái tháp có chiều cao 80m nhìn xuống một con dường chạy thẳng đến chân tháp (địa diễm B). Anh ta nhìn thấy 1 chiếc xe máy ở địa diễm D cách A 170m. Mười hai phút sau lại nhìn thấy nó ở địa diễm C cách A 100m. Hôi sau bao nhiều phút nữa thì xe máy đến chân tháp? Cho biết vận tốc xe này không dối. (kết quả làm tròn tới hàng đơn vị ).

 

ĐỀ 1

Bài 3:

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB <AC). Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA (D khác A).

a) Chứng minh rằng tứ giác ACDB là hình chữ nhật.

b) Trên tia đối của tia BA lấy điểm E sao cho BA =BE.

CM: tứ giác BEDC là hình bình hành

 

Bài 3b: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Gọi M là trung điểm của BC.

Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA.

a) Chứng minh tứ giác ABDC là hình chữ nhật.

b) Gọi E là điểm đối xứng của A qua B. Chứng minh tứ giác BEDC là hình bình hành.

c) EM cắt BD tại K. Chứng minh EK = 2KM.

 

Bài 4:

 Một câu trượt có đường len BA

dài 5m, độ cao AC là 4m, độ dài DB là Om, 11D là 2m. Tính độ dài đường trượt tông cộng ADH (làm tròn kết quá đen hàng phan mười).

 

Bài 5:

Biểu đồ dưới đây cho biết ti lệ mỗi loại trái cây bán được của một cửa hàng.

Lập bang thông kê tương ứng vói biêu đồ bên.

Cho biêt cửa hàng bán đu’Ọ’C tông cộng 400 kg trái cây. Hây tính số kilôgam sầu riêng cửa hàng đã bán được.

 

Bài 5 b: Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ mỗi loại trái cây bán được của một cửa hàng.

a) Hãy chuyển đổi dữ liệu từ biểu đồ trên sang dạng bảng thống kê theo mẫu sau:

Loại trái cây

Tỉ lệ phần trăm

Cam

?

Xoài

?

Mít

?

Ồi

?

Sầu riêng

?

 b) Cho biết cửa hàng bán được tổng cộng 400 kg trái cây. Hãy tính số kilôgam sầu riêng cửa hàng đã bán được.

Lời giải

a) Bảng thống kê biểu diễn dữ liệu thống kê từ biểu đồ:

Loại trái cây

Tỉ lệ phần trăm

Cam

18%

Xoài

24%

Mít

26%

Ồi

12%

Sầu riêng

20%

b) Số kilôgam sầu riêng cửa hàng đã bán được là:

20%.400 = 80 kg.

ĐỀ2

Bài 2:

Cho ABC vuông tại A có AH là đường cao. Từ H vẽ HD vuông góc vói cạnh AB tại D, vẽ HE vuông góc vói cạnh AC tại E.

Chứng minh tứ giác ADHE là hình chữ nhật.

Trên tia đối của tia AC lấy điểm F sao cho AF = AE.

CM: tứ giác AFDH là hình bình hành.

 

Bài 3 b: Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao. Từ H vẽ HD vuông góc với cạnh AB tại D, vẽ HE vuông góc với cạnh AC tại E. Biết AB = 15cm, BC = 25 cm.

a) Tính độ dài cạnh AC và diện tích tam giác ABC

b) Chứng minh tứ giác ADHE là hình chữ nhật

c) Trên tia đối của tia AC lấy điểm F sao cho . Chứng minh tứ giác AFDH là hình bình hành

d) Gọi K là điểm đối xứng của B qua A, gọi M là trung điểm của AH. Chứng minh: CM vuông góc với HK

B

Bài 4:

Một viên bi lăn theo đoạn đường từ A đen D như hình vè Q4Z? 1 BC, BC 1 CD).Hãy tính khoáng cách AD. Biết rằng AB - 10m, BC = 12m, CD = 6m

Bài 4b:

sỡ COỈÌ

Bài 5:

Biểu đồ the hiện sổ các CO11 vật nuôi cua các bạn trong lớp 8B

Lập bang thòng kê cho biêu đô trên.

Con vật nào được nuôi nhiều nhất, ít nhất, là bao nhiêu?

Bảng thống kê:

Loại vật nuôi

Số lượng

Chó

8

Mèo

5

Chim

10

12

b) Con vật được nuôi nhiều nhất là cá (12 con). Con vật được nuôi ít nhất là mèo (5 con)

c) Số cá nhiều gấp đôi số mèo

ĐỀ 3

Bài 3:

Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi II, D lần lượt là trung điểm cua các cạnh BC và AB. a/ Chứng minh rằng tứ giác ADHC là hình thang.


24

b/ Gọi E là điểm đoi xứng với II qua D. Chứng minh rang tử giác AHBE là hình chừ nhật.

 

 

 

Bài 5:

Số máy cày có trong năm xã được biêu diền băng biêu đô dưới đây

a) Lập bảng thống kê tương ứng với biếu dồ trên.

b/ Trong tinh huống những xà có trên 20 máy cày can đầu tư một trạm bảo trì và sửachữa riêng, theo em đó có thê là những xã nào?

Đọc biểu đồ biểu diễn số máy cày có trong năm xã sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới.

Trong tình huống những xã có trên 20 máy cày cần đầu tư một trạm bảo trì và sửa chữa riêng, theo em đó có thể là những xã nào?

TRẢ LỜI:

Giải bởi Vietjack

a) Quan sát biểu đồ cột trên ta thấy xã B có nhiều máy cày nhất (45 máy cày) và xã E có ít máy cày nhất (15 máy cày).

 

 

Phân tích biểu đồ cột trên ta thấy có 2 xã có trên 20 máy cày, đó là xã B (45 máy cày) và xã C (25 máy cày), do đó hai xã này cần đầu tư một trạm bảo trì và sửa chữa riêng.

ĐỀ 4

Bài 3:

Cho tam giác ABC càn tại A. Kè đường cao AH. Gọi M là trung diem cùa AB. Trên tia đôi MH lấy điểm D sao cho MD = MH.

X,

R

II

G

Chửng minh rằng tử giác AHBD là hình chừ nhật.

Chửng minh tứ giác ACHD là hình bình hành.

 

Bài 3b: Cho tam giác ABC cân tại A. Kè đường cao AH. Gọi M là trung điểm cùa AB. Trên tia đối MH lấy điểm D sao cho MD = MH.

 

Cho tam giác ABC cân tại A. kẻ đường cao AH. Gọi M là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia MH lấy điểm D sao cho MD = MH.

a) tứ giác AHCD là hình gì? vì sao?.

b) Chứng minh tứ giác ABHD là hình bình hành

 

Bài tương tự

Cho ABC cân tại A. Đường cao AH. Gọi M là trung điểm của AB và E là điểm đối xứ của H qua M. a) Chứng minh rằng tứ giác AHBE là hình chữ nhật, tứ giác ACHE là hình bình hành. b) Gọi N là trung điểm của AC. Chứng minh ba đường thắng AH, CE, MN đồng qui. c) CE cắt AB tại K. Chứng minh rằng AB = 3AK

/

s                        IIIOOHI

A --------------------- X--------------------

Chi só tăng trướng cùa đàn râu qua cắc năn 1

Bài 4:

Lúc 6H35 phút sáng bạn Nam đi xe đạp điện tử nhà tói trường với vận tốc trung bình là 2 5 km/h bạn đi theo con đường từ         (như trong hình vè). Nêu có

1 con đường thẳng từ A ->II và đi theo con dường đó vói vận tốc trung bình 25 km/h, bạn Nam sè tới trường lúc mày giờ?

 

 

Lúc 6h35' sáng Nam đi xe đạp điện từ nhà đến trường với vận tốc trung bình là 25 km/h, bạn đi theo con đường từ A đến B đến C đến D đến E đến G đến H (như hình) Nếu có 1 con đường thẳng từ A đến H và đi theo con đường đó với vận tốc như trên, Nam sẽ đi tới trường lúc mấy giờ?

 

 

Tính tổng quãng đường từ nhà đến trường: 1000m + 700m + 600m + 300m + 400m + 500m = 3500m = 3,5km

Tính thời gian bạn Nam đi từ nhà đến trường: 3,5km : 25km/h = 0,14 giờ = 8,4 phút

Tính thời gian bạn Nam đến trường: 6 giờ 35 phút + 8,4 phút = 6 giờ 43,4 phút

 

Bài 5:

Biểu dồ biêu diễn chỉ số tăng trường cứa đàn trâu Việt Nam qua các năm.

Lập bảng thông kẻ tương ứng vời biêu đả ben.

Cho biết đàn trâu Việt Nam năm 1990 là 2854,1 nghìn con. Tính số lượng đàn trâu cua Việt Nam năm 2000.

 

Biểu đồ biểu diễn chỉ số tăng trưởng của đàn trâu Việt Nam qua các năm.

a) Lập bảng thống kê tương ứng với biểu đồ bên.

b) Cho biết đàn trâu Việt Nam năm 1990 là 2854,1 nghìn con. Tính số lượng đàn trâu của Việt Nam năm 2000.

 

bai 1: Biểu đồ ở hình 1 biểu diễn chỉ số tăng trưởng của đàn trâu Việt Nam a các năm. Lập bảng thống kê tương ứng với biểu đồ bên. Cho biết đàn trâu Việt Nam năm 1990 là 2854,1 nghìn con. Tính số lượng n trâu của Việt Nam năm 2000. Đơn vị 105 104 103 102 101 100 99 98 97 96 20% 100 12% 26% Hình 1

 

Câu 3:

Cho hình binh hành ABCD có AB = 2AD. Gọi E và F lần lượt là trung diêm cua AB và CD, / là giao điểm cua AF và DE, K là giao điểm cùa BF và CE.

Chứng minh ràng tứ giác AECFlà hình binh hành.

Chứng minh tứ giác EIFIC là hình chữ nhật.

Cho hình bình hành ABCD có AB = 2AD. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của AB và CD, I là giao điểm của AF và DE, K là giao điểm của BF và CE.

a) Chứng minh rằng tứ giác AECF là hình bình hành.

Câu 05. (VD) Nhà bạn Lan (trên hình vẽ) cách nhà bạn Thanh (trên hình vẽ) 2km và cách trường học (trên hình vẽ) 12km. Biết rằng 3 vị trí: nhà Thanh, nhà Lan và trường học là 3 đỉnh của một tam giác vuông (xem hình vẽ). Hãy tính khoảng cách từ nhà Thanh đến trường học.

 

Nhà bạn Lan ( trên hình vẽ) cách nhà bạn thanh ( trên hình vẽ) 5km và cách trường học ( trên hình vẽ) 12km biết rằng ba vị trí nhà thanh nhà Lan và trường học là ba đỉnh của một tam giác vuông (xem hình vẽ hãy tính khoảng cách từ nhà Thanh đến trường học

 

Câu 5

Biểu đồ dưới đây cho biết ti lệ mỗi loại trái cây bán được cùa một cửa hàng.

a) Hãy chuyển đổi dữ liệu từ biểu đồ trên sang dạng bảng thống kê.

b) Cho biết cửa hàng bán được tổng cộng 400 kg trái cây. Hãy tính số kilôgam sầu riêng cửa hàng đã bán được.

 

 

Đề 6

Bài 3

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Kẻ MD vuông góc AB lại D, MF vuông góc AC tại F.

a) Chứng minh: Tứ giác ADMF là hình chữ nhật.

b) Vẽ E dối xứng M qua D. CM: tứ giác ACME là hình bình hành.

 

 

 

 

Bài 4:

Một người dạng ở trên một cái tháp có chiều cao 80m nhìn xuống một con dường chạy thẳng đến chân tháp (địa diễm B). Anh ta nhìn thấy 1 chiếc xe máy ở địa diễm D cách A 170m. Mười hai phút sau lại nhìn thấy nó ở địa diễm C cách A 100m. Hôi sau bao nhiều phút nữa thì xe máy đến chân tháp? Cho biết vận tốc xe này không dối. (kết quả làm tròn tới hàng đơn vị ).

 

 

 

Cho  ABC nhọn có AB <AC và đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC.Trên tia HN lấy điểm E sao cho NE = NH.

a) Chứng minh: Tứ giác AHCE là hình chữ nhật.

b) Gọi O là giao điểm của EA và L/M.Trên tia HC lấy điểm

0 sao cho HO = HB. Chứng minh: Tứ giác AOHQ Là hình bình hành

 

Một chiếc xe cứu hóa có thang trên nóc xe đê tièp cận những vị trí cao câu cửu hộ. Hãy tính vị trí cao nhất mà thang trên nóc xe có thê tiếp cận trong hình vè dưới đay?

Một chiếc xe cứu hòa có thang trên nóc xe để tiếp cận những vị trí cao cần cứu hộ. Em hãy tính khoảng cách từ mặt đất đến vị trí cao nhất mà thang có thể vươn tới trong hình vẽ dưới đây? Biết BC=20m, BE=2,5m, AB=12m ( học sinh không cần vẽ hình) m C B A : E F

 

 

Bài 5

Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biếu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm) .

a) Lập bảng thống kê ti lệ về giá trị đạt được của khoáng sán xuất khẩu nước ngoài cùa nước ta

b) Khoáng sán nào có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất? thấp nhất?

 

Bài 5:

Biểu đồ cột kép ở hình bên biêu diễn diện tích gieo trồng lúa trong các năm 2019; 2020 cua các vùng : Tây Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Hồng; Đồng bằng sông Cừu Long . (đơn vị: nghìn ha) (Nguồn : Niên giám  thống kê 2021).

a) Lập bảng thống kê tỉ số diện tích gieo trồng lúa của năm 2019 và diện tích gieo trồng lúa của năm 2020 của các vùng nói trên ( viết tỉ số ở dạng số thập phân và làm tròn kết quá đến hàng phán trăm).

b/ Nêu nhận xét về sự thay đổi của các tỉ số trong bảng trên.

Đề 8

Bài 3

Cho tam giác ABC cân tại A . Gọi M là trung điểm cùa AB. Vẽ MN // BC(N  AC)

Chứng minh ràng tứ giác BMNC là hình thang cân.

 

Vẽ AH BC .Trên tia đối của tia MH, lấy điểm E sao cho ME = MH. Chứng minh tứ giác AHBE là hình chữ nhật.

 

 

 

Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC.

a) Chứng minh tứ giác BMNC là hình thang cân.

b) Gọi E là điểm đối xứng của P qua N. Chứng minh tứ giác APCE là hình chữ nhật.

c) Tam giác ABC có điều kiện gì thì tứ giác APCE là hình vuông.

 

Đề 8

 

Bài 4:

Hai cây A và B được trồng dọc trên đường, cách nhau 24m và cách đều cột đèn D. Ngôi trường C cách cột đèn D 9m theo hướng vuông góc với đường (xem hình vẽ). Tính khoáng cách từ mỗi cây đến ngôi trường.

 

Bài  4

Đề 11

Bài 4

học sinh trượt trên máng trượt từ C đến B với vận tốc trung bình 5m/s thì sao 4 giây sẽ xuống mặt đất. Cho biết khoảng cách từ trụ (CD) đến chân máng trước (B) dài 16m. Tính số bậc thang của cầu thang (AC) biết chiều cao của mỗi bậc thang theo tiêu chuẩn dành cho trẻ em là 15cm.

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH. Gọi M là trung điểm của AB. Trên tia đối của tia MH lấy điểm D sao cho MD = MH. a) Chứng minh tứ giác AHBD là hình chữ nhật. b) gọi E là điểm đối xứng của B qua điểm H .Chứng minh tứ giác ADHE là hình bình hành

 Bài 3

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH. Gọi M là trung điểm của AB. Trên tia đối của tia MH lấy điểm D sao cho MD = MH.

a) Tứ giác AHBD là hình gì? Vì sao?

b) Gọi E là điểm đối xứng với B qua điểm H. Chứng minh ADHE là hình bình hành.

c) Kẻ EFAC;HKACEFAC; HKAC(F,KAC)F,KAC. Chứng minh rằng AH = HF.

d) Gọi I là trung điểm của EC. Chứng minh HFFI

Đề 10

Bài 4

Để đón được một người khách, một xe taxi xuất phát từ vị trí điểm A, chạy dọc một con phố dài 3 km đến điểm B thì rẽ vuông góc sang trái, chạy được 3 km đến điểm C thì tài xế cho xe rẽ vuông góc sang phải, chạy 1 km nữa thì gặp người khách tại điểm D (H.9.38). Hỏi lúc đầu, khoảng cách từ chỗ người lái xe đến người khách là bao nhiêu kilômét?

Câu 3: (2 điểm) Số sản phẩm bán được của một công ty trong sáu tháng đầu năm được biểu diễn trong biểu đồ (hình bên).

a) Chuyển dữ liệu trong biểu đồ sang dạng bảng thống kê tương ứng với biểu đồ bên.

b) Phân tích biểu đồ thống kê hình bên để tìm tháng bán được nhiều hàng nhất và tháng bán được ít hàng nhất.

Bài 3

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB>AC). Gọi M là trung điểm của BC. Từ M kẻ MH vuông góc AB, MN vuông góc AC

a) Chứng minh tứ giác MHAN là hình chữ nhật

b) Trên tia AM lấy điểm D sao cho MA = MD. Chứng minh tứ giác ABDC là hình chữ nhật

 

Cho AABC vuông tại A (AB <AC), từ điểm M là trung diem BC, kẻ MD  AB(D  ABỴ) ME  AC(E   Acỵ)

a) Chứng minh: tứ giác MDAE là hình chữ nhật.

b) Trên tia đối của tia DM, lấy điểm K sao cho DM = DK. Chứng minh: AKDE là hình bình hành.

 

Hình 10 mô tả mặt cắt đứng của một sân khấu ngoài trời có mái che. Chiều cao của khung phía trước khoảng 7 m, chiều cao của khung phía sau là 6 m, hai khung cách nhau một khoảng là 5 m. Chiều dài của mái che sân khấu đó là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

 

Đề 12

Bài 5

Cho bản THỐNG KÊ SAU

Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn các thông tin từ bảng thống kê sau:

TRẢ LỜI:

Giải bởi Vietjack

Biểu đồ cột biểu diễn số học sinh chọn môn thể thao ưa thích của học sinh lớp 8B:

       

Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ số phần trăm số học sinh chọn môn thể thao ưa thích của học sinh lớp 8B:

Đề 13

Bài 3

cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC).Đường thẳng thẳng qua C song song với AB và đường thẳng A song song BC cắt nhau tại D . a,chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành b, kẻ AE vuông góc với BD tại E , CF vuông góc tại BD tại F . Trên tia CF và AE lần lượt lấy hai điểm K,H sao cho CF =FK và HE =AE . Chứng minh rằng AC,BD,HK cùng đi qua một điểm

 

Lúc 7 giờ sáng An đi từ nhà đến trường bằng xe đạp điện với vận tốc trung bình là 13 km/h theo đường đi A B C D E như trong hình

Nếu có 1 con đường thẳng từ A -> E và đi theo con đường đó với vận tốc trung bình 13 km/h, bạn An sẽ tới trường lúc mấy giờ?

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 5: Biểu đồ bên biểu diễn tuôi thọ trung bình của nguời Việt Nam qua các năm. (hình bên).

Lập bảng thống kê tương ứng với Biểu đồ bên. ;

Từ năm 2000 đến 2010, tuổi thọ trung bình của người dân Việt Nam tăng bao nhiêu phần trăm.

 

cho ΔABC vuông tại A có đường cao AH.Gọi D là trung điểm của AC; vẽ DE vuông góc với BC tại E
chứng minh: EB2 - EC2 =AB2

 

Sau môt trận bão lớn, một cái cây bị gãy ngang (như hình vẽ). Ngọn cây chạm mặt đất cách gốc 3m. .Đoạn thân cây còn lại người ta đo được 4m. . Hỏi lúc đầu cây cao bao nhiêu mét?

 

Sau một trận bão lớn, một cái cây bị gãy ngang (như hình vẽ). Ngọn cây chạm mặt đất cách gốc 3m. Đoạn thân cây còn lại người ta đo được làm 4m. Hỏi lúc đầu cây cao bao nhiêu mét?

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Kẻ MD vuông góc với AB tại D.

a) Chứng minh: Tứ giác ADMC là hình thang vuông.

b) Vẽ E đối xứng M qua D. Chứng minh tứ giác ACME là hinh bình hành.

a) Do ∆ABC vuông tại A (gt)

AB AC

Mà MD AB (gt)

AC // MD

ADMC là hình thang

CAD = 90 (∆ABC vuông tại A)

ADMC là hình thang vuông

b) ∆ABC có:

M là trung điểm của BC (gt)

MD // AC (cmt)

D là trung điểm của AB

MD là đường trung bình của ∆ABC

MD = AC : 2

AC = 2MD (1)

Do M và E đối xứng qua D

D là trung điểm của ME

ME = 2MD (2)

Từ (1) và (2) AC = ME

Do AC // MD (cmt)

AC // ME

Tứ giác ACME có:

AC // ME (cmt)

AC = ME (cmt)

ACME là hình bình hành

Cho biết thang của một xe cứu hoả có chiều dài 13 m, chân thang cách mặt đất 3 m và cách tường của toà nhà 5 m. Tính chiều cao mà thang có thể vươn tới.

Thời gian tự học tại nhà của bạn Tú trong một tuần được biểu diễn trong biểu đồ cột sau đây. Em hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng tương ứng.

TRẢ LỜI:

Giải bởi Vietjack

Từ biểu đồ cột ta chuyển dữ liệu thành bảng thống kê như sau:

Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn thời gian tự học tại nhà của bạn Tú trong một tuần:

 

 

Một người chạy trên một dốc có độ dài AC = 10 mét. Biết đỉnh dốc đó cao 4 mét (Hình 1). Tính khoảng cách từ A đến B. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 3. Phương pháp nào là phù họp để thu thập dừ liệu và lập bảng thống kc về số trường THCS cua 6 tinh, thành phố khu vực Đỏng Nam Bộ năm 2022,

A.Thu thập từ những nguồn có sẵn như sách, báo, internet.

B. Quan sát trực tiếp

C. Lập phiếu thăm dò.    

D. Làm thí nghiệm

Đề bài

Hãy sử dụng phương pháp thích hợp để thu thập dữ liệu và lập bảng thống kê dân số các tỉnh khu vực miền Đông Nam Bộ của Việt Nam

 

TRẢ LỜI:

Giải bởi Vietjack

Ta dùng phương pháp thu thập từ nguồn có sẵn qua mạng Internet để thu thập dữ liệu về dân số các tỉnh khu vực miền Đông Nam Bộ của Việt Nam, chẳng hạn truy cập trang web https://www.gso.gov.vn/dan-so/ (Tổng cục Thống kê).

Bảng thống kê dân số (năm 2021) các tỉnh khu vực miền Đông Nam Bộ của Việt Nam:

Tỉnh

TP Hồ Chí Minh

Tây Ninh

 Bình Phước

Bình Dương

Đồng Nai

Bà Rịa – Vũng Tàu

Dân số

(nghìn người)

9 166,84

1 181,91

1 024,29

2 596,79

3 169,

Đề 16

Đề 16

Bài 6:

Một người chạy trên một dốc có độ dài AC = 10 mét. Biết đỉnh dốc đó cao 4 mét (Hình 1). Tính khoảng cách từ A đến B. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

 

Câu 6

Câu 7

 

 

 

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top