tR



 

Câu 1: Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được $\frac{1}{3}$ bể nước, giờ thứ hai chảy được $\frac{2}{7}$ bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?

  • $\frac{23}{21}$ (bể nước)
  • $\frac{3}{10}$ (bể nước)
  • $\frac{3}{4}$ (bể nước)
  • $\frac{13}{21}$ (bể nước)

Sau hai giờ vòi nước đó chảy được số phần bể nước là:
$\frac{1}{3}$ + $\frac{2}{7}$ = $\frac{13}{21}$ (bể nước)
Đáp án: $\frac{13}{21}$ (bể nước)

Câu 2: Hộp thứ nhất đựng $\frac{1}{4}$ kg kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất $\frac{3}{8}$ kg kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba $\frac{1}{5}$ kg kẹo.
Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?

  • $\frac{7}{5}$ (kg)
  • $\frac{17}{10}$ (kg)
  • $\frac{27}{10}$ (kg)
  • $\frac{67}{40}$ (kg)

Hộp thứ hai đựng số kg kẹo là:
$\frac{1}{4}$ + $\frac{3}{8}$ = $\frac{5}{8}$ (kg)
Hộp thứ ba đựng số kg kẹo là:
$\frac{5}{8}$ + $\frac{1}{5}$ = $\frac{33}{40}$(kg)
Cả 3 hộp đựng số kg kẹo là:
$\frac{1}{4}$ + $\frac{5}{8}$ + $\frac{33}{40}$ = $\frac{58}{40}$ = $\frac{17}{10}$ (kg)
Đáp số: $\frac{17}{10}$ (kg)

Câu 3: Thực hiện phép tính
$\frac{2}{35}$ + $\frac{9}{35}$ + $\frac{22}{35}$ = $\frac{...}{...}$

  • $\frac{35}{33}$
  • $\frac{38}{35}$
  • $\frac{33}{38}$
  • $\frac{33}{35}$

Ta có:
$\frac{2}{35}$ + $\frac{9}{35}$ + $\frac{22}{35}$ = $\frac{2+9+22}{35}$ = $\frac{33}{35}$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là 33; 35.

Câu 4: Tính:$\frac{5}{12}$ + $\frac{2}{7}$ + $\frac{7}{12}$ = $\frac{5}{7}$ = ?

  • $\frac{5}{12}$
  • $\frac{7}{12}$
  • 4
  • 2

$\frac{5}{12}$ + $\frac{2}{7}$ + $\frac{7}{12}$
= $\frac{5}{7}$ = ($\frac{5}{12}$ + $\frac{7}{12}$) + ($\frac{2}{7}$ + $\frac{5}{7}$)
= $\frac{12}{12}$ + $\frac{7}{7}$ = 1 + 1 = 2

Câu 5: Tính bằng cách thuận tiện rồi rút gọn thành phân số tối giản:
$\frac{4}{20}$ + $\frac{9}{30}$ + $\frac{16}{40}$ + $\frac{25}{50}$ + $\frac{36}{60}$ + $\frac{49}{70}$ + $\frac{64}{80}$ + $\frac{81}{90}$ = $\frac{...}{...}$

  • $\frac{22}{5}$
  • $\frac{25}{5}$
  • $\frac{5}{22}$
  • $\frac{25}{22}$

$\frac{4}{20}$ + $\frac{9}{30}$ + $\frac{16}{40}$ + $\frac{25}{50}$ + $\frac{36}{60}$ + $\frac{49}{70}$ + $\frac{64}{80}$ + $\frac{81}{90}$
= $\frac{2}{10}$ + $\frac{3}{10}$ + $\frac{4}{10}$ + $\frac{5}{10}$ + $\frac{6}{10}$ + $\frac{7}{10}$ + $\frac{8}{10}$+ $\frac{9}{10}$
= + $\frac{2=3=4=5=6=7=8=9}{10}$ = + $\frac{44}{10}$ = + $\frac{22}{5}$
Vậy đáp án đúng là $\frac{22}{5}$

Câu 6: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số thì:

  • Ta cộng hai tử số với nhau, cộng hai mẫu số với nhau
  • Ta giữ nguyên tử số, cộng hai mẫu số với nhau
  • Ta cộng hai tử số với nhau, nhân hai mẫu số với nhau
  • Ta cộng hai tử số với nhau, mẫu số giữ nguyên

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Chú ý
Học sinh có thể nhớ nhầm quy tắc là cộng hai tử số với nhau, cộng hai mẫu số với nhau nên có thể chọn đáp án sai là A.

Câu 7: Phép cộng phân số có những tính chất nào dưới đây?

  • Tính chất giao hoán
  • Tính chất kết hợp
  • Cộng với số 0
  • Tất cả các đáp án trên đều đúng

Phép cộng phân số có các tính chất:
+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng không thay đổi.
a+b=b+a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của hai phân số còn lại.
(a+b)+c=a+(b+c)
+ Cộng với số 0: Phân số nào cộng với 0 cũng bằng chính phân số đó.
a+0=0+a=a
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Chọn D

Câu 8: Tính $\frac{3}{4}$ + $\frac{4}{5}$.

  • $\frac{31}{20}$
  • $\frac{31}{20}$
  • $\frac{20}{31}$
  • $\frac{16}{20}$

Ta có $\frac{3}{4}$ + $\frac{4}{5}$=$\frac{15}{20}$ + $\frac{16}{20}$ = $\frac{31}{20}$
Đáp án: $\frac{31}{20}$

Câu 9: Tính rồi rút gọn $\frac{5}{12}$ + $\frac{1}{4}$

  • $\frac{2}{3}$
  • $\frac{3}{8}$
  • $\frac{6}{16}$
  • $\frac{8}{12}$

Ta có $\frac{5}{12}$ + $\frac{1}{4}$ = $\frac{5}{12}$ + $\frac{3}{12}$ = $\frac{8}{12}$ = $\frac{2}{3}$
Vậy đáp án đúng là $\frac{2}{3}$
Chú ý:
Học sinh có thể làm sai quy tắccộng hai phân số, cộng hai tử số với nhau, công hai mẫu số với nhau và không rút gọn nên chọn đáp án sai là $\frac{6}{16}$, hoặc rút gọn rồi chọn đáp án sai là $\frac{3}{8}$, hoặc có thể áp dụng đúng quy tắc công hai phân số nhưng chưa rút gọn nên chọn đáp án sai là $\frac{8}{12}$.

Câu 10: Tính 5 + $\frac{2}{9}$

  • $\frac{47}{9}$
  • $\frac{45}{9}$
  • $\frac{43}{9}$
  • $\frac{41}{9}$

Ta có 5 + $\frac{2}{9}$ = $\frac{5}{1}$ + $\frac{2}{9}$ = $\frac{45}{9}$ + $\frac{2}{9}$ = $\frac{47}{9}$
Hoặc ta có thể viết rút gọn 5 + $\frac{2}{9}$ = $\frac{45}{9}$ + $\frac{2}{9}$ = $\frac{47}{9}$
Vậy đáp án đúng là $\frac{47}{9}$

Câu 11: Tìm x, biết: x - $\frac{3}{7}$ = $\frac{4}{21}$

  • x = $\frac{1}{4}$
  • x = $\frac{7}{28}$
  • x = $\frac{11}{23}$
  • x = $\frac{13}{21}$

Ta có
x - $\frac{3}{7}$ = $\frac{4}{21}$
x = $\frac{4}{21}$ + $\frac{3}{7}$
x = $\frac{4}{21}$ + $\frac{9}{21}$
x = $\frac{13}{21}$
Chú ý:
Học sinh có thể làm sai khi tính x = $\frac{4}{21}$ + $\frac{3}{7}$ = $\frac{7}{28}$ = $\frac{1}{4}$

Câu 12: Tính $\frac{1}{2}$ + $\frac{5}{32}$ + $\frac{3}{8}$

  • $\frac{39}{32}$
  • $\frac{37}{32}$
  • $\frac{35}{32}$
  • $\frac{33}{32}$

a thấy 32:2=16; 32:8=4 nên ta chọn mẫu số chung là 32
Ta có:
$\frac{1}{2}$ + $\frac{5}{32}$ + $\frac{3}{8}$ = $\frac{16}{32}$ + $\frac{5}{32}$ + $\frac{12}{32}$ = $\frac{33}{32}$
Vậy đáp án đúng là $\frac{33}{32}$

Câu 13: Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:
$\frac{1}{8}$ + $\frac{1}{3}$ $\frac{1}{4}$ + $\frac{7}{20}$

  • <
  • =
  • >

Ta có
$\frac{1}{8}$ + $\frac{1}{3}$ = $\frac{5}{40}$ + $\frac{24}{40}$ = $\frac{29}{40}$
$\frac{1}{4}$ + $\frac{7}{20}$ = $\frac{5}{20}$ + $\frac{7}{20}$ = $\frac{10}{40}$ + $\frac{14}{40}$ = $\frac{24}{40}$
Mà $\frac{29}{40}$ > $\frac{24}{40}$
Do đó $\frac{1}{8}$ + $\frac{1}{3}$ > $\frac{1}{4}$ + $\frac{7}{20}$
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là >

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn

0 Comments:

Đăng nhận xét

 
Top