Trắc nghiệm khoa học 4
Bài 23: Các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn (20 câu)
Câu 1: Người ta dựa vào đâu để phân loại thức ăn thành các nhóm?
- Màu sắc
- Cách chế biến
- Mùi vị
- Chất dinh dưỡng
Câu 2: Có những nhóm chất dinh dưỡng nào trong thức ăn?
- Nhóm nhiều chất bột đường, nhiều chất đạm
- Nhóm nhiều chất béo
- Cả 3 đáp án dưới đúng
- Nhóm chứa nhiều vitamin, nhóm nhiều chất khoáng
Câu 3: Thịt mỡ là thức ăn thuộc nhóm nào?
- Chứa nhiều chất khoáng
- Chứa nhiều chất béo
- Chứa nhiều chất đạm
- A và B đúng
Câu 4: Thịt nạc thuộc nhóm thực phẩm nào?
- Chứa nhiều chất khoáng
- Chứa nhiều chất đạm
- Chứa nhiều chất bột đường
- Chứa nhiều chất béo
Câu 5: Cơm là thực phẩm thuộc nhóm?
- Chất bột đường
- Chất đạm
- Chất khoáng
- Chất béo
Câu 6: Nhóm chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể là?
- Chất bột đường, chất đạm, chất béo
- Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng
- Chất bột đường, chất đạm, chất béo, chất khoáng
- Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ
Câu 7: Chất khoáng có vai trò
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Cần cho cơ thể hoạt động, phòng tránh bệnh và tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể.
- Cấu tạo, xây dựng nên cơ thể và tham gia vào hầu hết các hoạt động sống.
- Cần cho các hoạt động sống, giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
Câu 8: Chất bột đường có vai trò
- Cần cho cơ thể hoạt động, phòng tránh bệnh và tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể.
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Cấu tạo, xây dựng nên cơ thể và tham gia vào hầu hết các hoạt động sống.
- Cần cho các hoạt động sống, giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
Câu 9: Vai trò của chất dinh dưỡng chính trong quả cam đối với cơ thể là
- Thành phần cấu tạo cơ thể.
- Cung cấp năng lượng.
- Giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
- Hòa tan các vi-ta-min.
Câu 10: Trong các thức ăn dưới đây, nhóm chất nào chưa nhiều chất đạm?
- Cơm, bánh mỳ, khoai, sắn.
- Bơ, lạc, dầu dừa, cá hồi.
- Cá, trứng, sữa, thịt, hải sản, đậu nành.
- Sữa, hoa quả, rau xanh, cà rốt.
Câu 11: Vai trò của chất dinh dưỡng chính trong cá chép đối với cơ thể là
- Giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
- Cung cấp năng lượng.
- Hòa tan các vi-ta-min.
- Thành phần cấu tạo cơ thể.
Câu 12: Trong các thức ăn dưới đây, nhóm chất nào chưa nhiều chất béo ?
- Sữa, rau dền, khoai tây, hàu, trứng.
- Cơm, bánh mỳ, khoai, sắn.
- Bơ, lạc, dầu dừa, cá hồi.
- Sữa, hoa quả, rau xanh, cà rốt.
Câu 13: Không bổ sung đủ lượng ............. cần thiết khiến cơ thể dễ còi xương, chậm phát triển
- Chất béo
- Chất bột đường
- Chất khoáng
- Chất đạm
Câu 14: Trong các thức ăn dưới đây, nhóm chất nào chưa nhiều vi-ta-min ?
- Sữa, rau dền, khoai tây, hàu, trứng.
- Cơm, bánh mỳ, khoai, sắn.
- Bơ, lạc, dầu dừa, cá hồi.
- Sữa, hoa quả, rau xanh, cà rốt.
Câu 15: Thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng thuộc nhóm
- Chất béo
- Chất bột đường
- Chất đạm
- Cả A, B, C
Câu 16: Vai trò của chất dinh dưỡng chính trong cơm đối với cơ thể là
- Giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
- Thành phần cấu tạo cơ thể.
- Hòa tan các vitamin.
- Cung cấp năng lượng.
Câu 17:
Trong các thức ăn dưới đây, nhóm nào chứa nhiều chất bột đường
- Cá, trứng, sữa, thịt, hải sản, đậu nành.
- Cơm, bánh mỳ, khoai, sắn.
- Bơ, lạc, dầu dừa, cá hồi.
- Sữa, hoa quả, rau xanh, cà rốt.
Câu 18: Vai trò của chất dinh dưỡng chính trong rau đối với cơ thể là
- Giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
- Thành phần cấu tạo cơ thể.
- 8 Cung cấp năng lượng.B
- Hòa tan các vi-ta-min.
Câu 19: Vi-ta-min có vai trò
- Tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể, dự trữ và cung cấp năng lượng; giúp hòa tan một số vi-ta-min.
- Cần cho các hoạt động sống, giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
- Cần cho cơ thể hoạt động, phòng tránh bệnh và tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể.
- Cấu tạo, xây dựng nên cơ thể và tham gia vào hầu hết các hoạt động sống.
Câu 20: Chất bột đạm có vai trò
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Cấu tạo, xây dựng nên cơ thể và tham gia vào hầu hết các hoạt động sống.
- Cần cho cơ thể hoạt động, phòng tránh bệnh và tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể.
- Cần cho các hoạt động sống, giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn
20/20
Trả lờiXóa